• Trang chủ
  • Hỏi Đáp
  • Liên Hệ

HLink - Kênh Thông Tin Tổng Hợp Chính Thống

Bạn đang ở:Trang chủ / Hỏi Đáp / Thương hàn và phó thương hàn: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị

Thương hàn và phó thương hàn: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị

Tháng Mười 28, 2022 Tháng Mười 28, 2022 Chi Mỹ 0 Bình luận

Bài viết Thương hàn và phó thương hàn: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị thuộc chủ đề về Hỏi & Đáp thời gian này đang được rất nhiều bạn quan tâm đúng không nào !! Hôm nay, Hãy cùng Hlink.Vn tìm hiểu Thương hàn và phó thương hàn: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị trong bài viết hôm nay nhé ! Các bạn đang xem bài : “Thương hàn và phó thương hàn: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị”

Đánh giá về Thương hàn và phó thương hàn: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị


Xem nhanh
#camsot #thuonghan #vacxin

Thương hàn, hay còn gọi là bệnh cảm thương hàn, là 1 bệnh nhiễm khuẩn toàn thân do trực khuẩn Salmonella gây nên.

Đường lây bệnh sốt thương hàn:

- Do ăn phải thực phẩm, uống nước bị nhiễm khuẩn không được nấu chín

- Do tiếp xúc trực tiếp với bệnh nhân, người mang vi khuẩn

Bệnh cảm thương hàn có diễn biến phức tạp, nhiều biến chứng có thể xảy ra, thậm chí dẫn đến tử vong. Tuy nhiên, cũng có trường hợp bệnh nhẹ có ít hoặc không có triệu chứng.

Các biến chứng có thể gặp của bệnh cảm sốt thương hàn:

- Biến chứng tiêu hóa: xuất huyết tiêu hóa, loét thực quản và dạ dày, viêm phúc mạc và viêm tụy xuất huyết

- Biến chứng gan mật: Thường gặp tăng nhẹ transaminase nhưng không có triệu chứng. Viêm túi mật cấp hoặc mạn tính có thể xuất hiện sau sốt thương hàn nhiều tháng đến nhiều năm

- Biến chứng hệ thần kinh:

+ Hay gặp nhất là rối loạn ý thức từ mất định hướng cho đến mê sảng, sững sờ, ngủ gà và hôn mê

+ Không thường gặp: co giật, viêm não, viêm màng não… hoặc các biểu hiện loạn thần

- Biến chứng tim mạch: viêm cơ tim, viêm tĩnh mạch sâu, viêm màng ngoài tim…

- Và các biến chứng khác của bệnh cảm thương hàn: biến chứng phổi, biến chứng huyết học…..

Bệnh thương hàn thường gặp ở những người trong độ tuổi từ 15 đến 30 tuổi. Ước tính mỗi năm có khoảng 16 triệu người mới mắc và khoảng 600.000 người chết do cảm thương hàn.

Ở Việt Nam từng xảy ra một số vụ dịch ở một vài tỉnh thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long, và một số tỉnh phía Bắc.

Việc bùng phát dịch thương hàn có liên quan đến các vấn đề như: dân số phát triển nhanh, tăng sự đô thị hoá, xử lý chất thải không kịp thời, đầy đủ, nguồn cung cấp nước sạch hạn chế, và hệ thống chăm sóc sức khoẻ bị quá tải.

Cho đến nay, cách phòng bệnh hữu hiệu nhất vẫn là tiêm vắc xin phòng cảm thương hàn.

Vắc-xin Typhim Vi 0,5ml có tác dụng phòng bệnh thương hàn ở cả người lớn và trẻ em trên 2 tuổi. Tại Việt Nam, loại vắc-xin này được sử dụng trong chương trình tiêm chủng mở rộng.

Là trung tâm vắc xin dịch vụ lớn nhất miền Bắc, Vinmec hiện đang cung cấp các dịch vụ tiêm chủng trọn gói phù hợp với nhiều nhóm độ tuổi. Vinmec sử dụng nguồn vacxin chất lượng cao, có xuất xứ rõ ràng, đảm bảo an toàn từ khâu kiểm nhập đến bảo quản đến khi sử dụng.

Những ưu điểm khi tiêm vắc-xin tại Vinmec bao gồm:
Trẻ sẽ được các bác sĩ chuyên khoa thăm khám, sàng lọc đầy đủ các vấn đề về thể trạng và sức khỏe, tư vấn về vắc-xin và phác đồ tiêm, các phản ứng có thể gặp, cách theo dõi và chăm sóc trẻ sau tiêm vắc-xin trước khi ra chỉ định tiêm vắc-xin nhằm đảm bảo hiệu quả tốt nhất và an toàn nhất cho trẻ.

• Đội ngũ bác sĩ và điều dưỡng nhi giàu kinh nghiệm, chuyên nghiệp, hiểu tâm lý trẻ và áp dụng cách giảm đau hiệu quả cho trẻ trong quá trình tiêm chủng.

• 100% trẻ tiêm chủng được theo dõi 30 phút sau tiêm và đánh giá lại sức khỏe trước khi ra về.

• Phòng theo dõi sau tiêm chủng được trang bị đầy đủ các phương tiện cấp cứu; đội ngũ bác sĩ - điều dưỡng được đào tạo về xử trí cấp cứu phản vệ nhằm đảm bảo xử lý kịp thời, đúng phác đồ khi có sự cố xảy ra.
Để đăng ký tiêm phòng cho trẻ, Quý khách vui lòng liên hệ trực tiếp đến Hệ thống Y tế Vinmec trên toàn quốc.

Đăng ký Tư vấn sức khỏe từ xa tại
http://vinmec.com/?telehealth
Ấn “Đăng kí” để theo dõi các video mới nhất về sức khỏe tại :
https://www.youtube.com/channel/UCuqt...
Liên hệ với Vinmec:
Fanpage: https://www.facebook.com/Vinmec/
Website: https://www.vinmec.com
Hệ thống bệnh viện:
https://www.vinmec.com/vi/danh-sach/c...
------------------------
Bản quyền thuộc về Vinmec
Copyright by Vinmec ☞ Do not Reup

Bệnh thương hàn và phó thương hàn do vi khuẩn Salmonella typhi và Salmonella paratyphi A, B, C gây ra bệnh.

Bệnh lây theo đường tiêu hóa, có thể gây ra thành các vụ dịch, gây ra nhiễm khuẩn toàn thân, thường có biểu hiện sốt kéo dài kèm theo các triệu chứng tiêu hóa, không được chẩn đoán và điều trị kịp thời có khả năng gây thường xuyên biến chứng, thậm chí tử vong. S.typhi thường gây ra bệnh cảnh nặng nề hơn so với các vi khuẩn còn lại.

hình ảnh

Chẩn đoán xác định bệnh dựa vào lâm sàng và xét nghiệm nuôi cấy tìm vi khuẩn gây ra bệnh dương tính hoặc hiệu giá kháng thể O > 1/100.

Nguyên tắc điều trị chính là liệu pháp kháng sinh và điều trị hỗ trợ, xử lý biến chứng kịp thời. Hiện tại tuy đã có vắc xin phòng bệnh tuy nhiên vẫn không được chỉ định rộng rãi do hiệu quả phòng ngừa không cao và công dụng phụ tương đối.

Salmonella thuộc họ vi khuẩn đường ruột, có hơn 2400 type vi khuẩn đã được phân lập, gây bệnh ở cả người và động vật. Trong đó Salmonella typhi và Salmonella paratyphi A, B, C chỉ gây ra bệnh thương hàn và phó thương hàn ở người, các chủng vi khuẩn còn lại có thể gây bệnh trên hệ tiêu hóa, hệ cơ quan khác trên cả người và động vật.

image

Salmonella là trực khuẩn bắt màu gram âm, di động được nhờ lông mao, không có vỏ, sinh nội độc tố gây bệnh, có thể tồn tại trong môi trường nước một thời gian dài và chống lại một vài hóa chất thông thường. Trực khuẩn có 3 loại kháng nguyên chính là: kháng nguyên O, kháng nguyên H, kháng nguyên Vi.

Lâm sàng phong phú có khả năng biểu hiện triệu chứng nhẹ, mơ hồ đến bệnh cảnh nhiễm trùng nặng, biến chứng thường xuyên cơ quan, thậm chí tử vong. Thể bệnh điển hình gồm các triệu chứng sau:

– Thời kỳ ủ bệnh: 3 -21 ngày (trung bình 1-2 tuần), đa số người bệnh trong thời kỳ này không có triệu chứng lâm sàng, 1 số ít có thể có triệu chứng viêm dạ dày, tiêu chảy cấp sau tự giới hạn.

– Thời kỳ khởi phát: Bệnh diễn biến từ từ với các triệu chứng:

  • Sốt tăng dần, chủ yếu tăng về buổi chiều, sốt hình cao nguyên trong 5 – 7 ngày
  • mỏi mệt, đau đầu, đau mỏi người, đau cơ xương khớp, chán ăn, ăn không ngon
  • Triệu chứng tiêu háo như đau bụng, nôn, buồn nôn, đi ngoài phân táo
  • Mạch và nhiệt độ phân ly

Biểu hiện bệnh thương hàn

Biểu hiện của người bị bệnh thương hàn

Thăm khám thực thể ghi nhận hội chứng nhiễm trùng nhiễm độc, bụng chướng, có dấu hiệu óc ách hố chậu, sờ thấy quai chậu, khám thấy lách to, gõ đáy phổi có thể thấy đục nhẹ.

+ Thời kỳ toàn phát:

  • Xảy ra vào tuần thứ 2, kéo dài từ 2-3 tuần. Người bệnh có biểu hiện:
  • Nhiễm trùng nhiễm độc nặng, người mệt lử, môi khô lưỡi bẩn, ảnh hưởng tri giác.
  • Sốt cao liên tục tăng dần, 40-41oC, tạo sốt hình cao nguyên.
  • Mạch nhiệt phân ly (người bệnh sốt cao nhưng bắt mạch thường chậm).
  • Biểu Hiện tại tiêu hóa: tiêu chảy phân vàng, lỏng hoặc nâu; đau bụng nhẹ, chướng hơi, khám có dấu hiệu óc ách hố chậu; khám thực thể có lách to và gan to; viêm họng Duguet. Khoảng 1/3 số trường hợp có biểu hiện hồng ban từ khoảng ngày thứ 7 đến ngày thứ 10 với kích thước khoảng 2-4 mm, ở thân mình, sau khoảng 2-3 ngày sẽ mất.

+ Thời kỳ lui bệnh: Vào khoảng tuần thứ 3-4, lâm sàng Giảm sốt, triệu chứng hạn chế dần và phục hồi kéo dài.

Ở trẻ dưới 1 tuổi, bệnh thường rất nặng, dễ gặp biến chứng và tiên lượng tử vong cao. Trẻ dưới 5 tuổi, đôi khi triệu chứng lâm sàng không điển hình, biểu hiện đi ngoài phân lỏng nước, sốt cao co giật, nôn thường xuyên,…

Biến chứng đường tiêu hóa

– Xuất huyết tiêu hóa: thường xảy vào tuần thứ 2, thứ 3 của bệnh. Nếu xuất huyết tiêu hóa nặng có thể có sốc mất máu, cần hồi sức tích cực.

– Thủng ruột: thường xảy ra vào tuần thứ 3, thứ 4 của bệnh.

– Biến chứng gan mật: viêm túi mật, viêm gan

– Biến chứng khác đường tiêu hóa: viêm đại tràng, viêm ruột thừa, viêm tụy. Ít khi gặp viêm lưỡi

Biến chứng tim mạch

– có khả năng gặp trụy tim mạch, viêm màng ngoài tim, viêm cơ tim, viêm nội tâm mạc, đông máu rải rác trong nội mạc,…

Biến chứng thần kinh

– Viêm não, viêm màng não trong các thời kỳ bệnh. Các biến chứng khác như: viêm tủy, viêm dây thần kinh sọ, hội chứng Guillain-Barré,… ít gặp hơn

Biến chứng đường tiết niệu

– Viêm cầu thận, hội chứng thận nhiễm mỡ

Biến chứng nhiễm khuẩn khu trú ở cơ quan

– Phổi, họng, thận-bể thận, bàng quang,… đều đặn có khả năng tụ mụ bởi vi khuẩn.

Người lành mang trùng

Người mắc bệnh khi tiếp xúc trực tiếp với vi khuẩn gây ra bệnh được đào thải ra bởi người bệnh đang ở giai đoạn nhiễm khuẩn cấp tính hoặc người lành mang trùng. Ở người bệnh vi khuẩn có thể đào thải và gây ra nhiễm bẩn thức ăn, nước uống qua phân, nước tiểu, chất nôn, dịch mủ,… Khi bước vào giai đoạn phục hồi, một vài người bệnh tiếp tục đào thải vi khuẩn trong 2-3 tháng tiếp theo. Ở người lành mang trùng không có triệu chứng có khả năng tiếp tục đào thải vi khuẩn tới 1 năm và nguy cơ gây ra nhiễm khuẩn thức ăn nước uống cao.

Đường lây truyền bệnh thương hàn

Đường lây truyền bệnh thương hàn

Ở môi trường nước, trực khuẩn có khả năng sống lâu trong ao, hồ, cống nước rãnh. Trong thức ăn đặc biệt là các danh mục từ sữa, thịt, vi khuẩn có khả năng tồn tại mà không gây ra biến đổi màu sắc hay mùi vị của thực phẩm. Khi dùng nước uống và thực phẩm bị nhiễm khuẩn, con người sẽ bị nhiễm bệnh.

Lây truyền trực tiếp qua đường phân-miệng hay gặp ở trẻ nhỏ. mặt khác có thể lây gián tiếp qua côn trùng, ruồi nhặng mang vi khuẩn gây bệnh từ phân đến thức ăn.

Những người đang sống hoặc đi vào khu vực dịch thương hàn đang xảy ra hoặc lưu hành, người tiếp xúc với người bệnh nhiễm khuẩn cấp tính hoặc người lành mang trùng tăng nguy cơ mắc bệnh. Việc dùng nguồn nước không hợp vệ sinh, lương thực thực phẩm bị ô nhiễm, điều kiện vệ sinh kém cũng tăng nguy cơ mắc bệnh.

+ Các biện pháp phòng ngừa chung: Chẩn đoán và phát hiện kịp thời, cách ly và điều trị đúng với người bệnh, người lành mang trùng cần theo dõi và điều trị làm Giảm sự thải trừ vi khuẩn gây ra bệnh; vệ sinh và xử lý chất thải đúng tại môi trường sinh sống; vệ sinh cá nhân tốt đặc biệt vệ sinh tay; sử dụng nguồn nước sạch; an toàn lương thực, thực phẩm; …

+ Vắc xin phép phòng bệnh: Tuy đã có vắc xin phép được phê duyệt nhưng không khuyến cáo tiêm chủng rộng rãi do hiệu quả phòng bệnh khoảng 70% và có một vài công dụng phụ. những loại vắc xin bao gồm: vắc xin phép sống hạn chế độc lực, vắc xin phép Vi polysaccharide, vắc xin phép uống Giảm độc lực,…. Chỉ định cho những đối tượng như: nhân viên y tế và người nhà chăm sóc người bệnh hoặc người lành mang trùng, nhân viên làm việc tại phòng xét nghiệm có tiếp xúc với vi khuẩn gây bệnh, người đến các khu vực dịch tễ có bệnh lưu hành.

Tiêm vắc sin phòng bệnh thương hànTiêm vắc xin phòng bệnh thương hàn

a. Chẩn đoán xác định

Dựa vào dịch tễ, lâm sàng và xét nghiệm cận lâm sàng.

– Dịch tễ khai thác có đến/đi/ở/qua vùng có dịch đang lưu hành hoặc có tiếp xúc với người bệnh. Lâm sàng: thể bệnh điển hình như trên hoặc triệu chứng sốt trên 1 tuần chưa tìm được nguyên nhân, có biểu hiện tiêu hóa chán ăn, buồn nôn, rối loạn đại thuận tiện trước là táo bón sau đi ngoài phân lỏng nước, gan to, lách to, bụng chướng và có dấu hiệu óc ách trong ổ bụng, đào ban,…

– Các xét nghiệm cận lâm sàng bao gồm xét nghiệm chẩn đoán căn nguyên và xét nghiệm hỗ trợ chẩn đoán

Xét nghiệm chẩn đoán căn nguyên gây ra bệnh thương hàn tại MEDLATEC

Xét nghiệm chẩn đoán căn nguyên gây bệnh thương hàn tại MEDLATEC

+ Chẩn đoán căn nguyên: 

  • Xét nghiệm huyết thanh: Phản ứng Widal làm 2 lần ( tuần đầu của bệnh và cuối tuần thứ 2). Chẩn đoán khi hiệu giá kháng thể O > 1/100 hoặc hiệu giá kháng thể lần thứ 2 cao gấp 4 lần so với lần thứ 1. mặc khác các căn nguyên Salmonella khác hoặc một vài vi khuẩn gram âm khác cũng có khả năng gây dương tính giả. Ở người lành mang trùng, chẩn đoán có khả năng dựa vào xét nghiệm kháng thể kháng nguyên Vi
  • Nuôi cấy tìm vi khuẩn gây bệnh: bệnh phẩm gồm máu, dịch tủy xương, phân, nước tiểu, hồng ban, cấy dịch mật,… Tỉ lệ dương tính khác nhéu tùy từng bệnh phẩm và thời gian lấy bệnh phẩm. Ví dụ cấy máu trước khi dùng kháng sinh có thể dương tính trong 80 -90% trong tuần đầu của bệnh, sang tuần thứ ba tỉ lệ này Giảm khoảng 50%.

+ Xét nghiệm hỗ trợ chẩn đoán:

  • Công thức máu: Số lượng bạch cầu đa số hạn chế hoặc không tăng, khi số lượng bạch cầu tăng cần đề phòng biến chứng. Do nhiễm khuẩn kéo dài hoặc biến chứng chảy máu, số lượng hồng cầu thường hạn chế. Tốc độ máu lắng tăng.
  • Sinh hóa máu: Các marker viêm như CRP, procalcitonin tăng. thay đổi về chức năng gan, thận, rối loạn điện giải tùy từng trường hợp.

b. Chẩn đoán phân biệt

Cần chẩn đoán phân biệt với một số bệnh sau:

+ Nhiễm khuẩn huyết, viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn, ổ áp xe sâu như áp xe gan, áp xe lách, bệnh sốt rét,…

+ Bệnh về máu có bạch cầu thấp, bệnh hệ thống như bệnh tạo keo,…

a. Liệu pháp kháng sinh

– Kháng sinh được ưu tiên sử dụng là kháng sinh nhóm Fluroquinolon như ciprofloxacin 15 mg/kg/ngày, olfoxacin 10-15 mg/kg/ngày,… Thời gian điều trị trung bình khoảng 5-7 ngày, kéo dài đến 2 tuần với những trường hợp có biến chứng hoặc nghi ngờ vi khuẩn đề kháng kháng sinh. Những trường hợp nặng nên dùng đường tĩnh mạch

– Các kháng sinh thay thế như: nhóm cephalosporin thế hệ III (ceftriaxone, Cefoperazone, Cefixime) đường uống hoặc đường tĩnh mạch, liều lượng theo cân nặng, dùng trong khoảng 10 – 14 ngày; Azithromycin 15 mg/kg/ ngày ở trẻ nhỏ, 1g/ngày ở người lớn, sử dụng từ 5-7 ngày. Các kháng sinh khác như Cotrimoxazole, Ampicillin, Amoxcillin (sử dụng khoảng 2 tuần) không được khuyến cáo nhiều trừ khi có bằng chứng vi khuẩn còn nhạy cảm.

– Đối với người lành mang trùng: cần siêu âm ổ bụng hoặc chụp đường mật cản quang để chẩn đoán có sỏi túi mật hay không. Kháng sinh có khả năng dùng là ciprofloxacin 1g/ ngày x 4 tuần hoặc amoxicillin 3-6g/ngày x 6 tuần. Trường hợp người bệnh có sỏi túi mật chỉ định cắt túi mật nếu điều trị nội khoa thất bại.

b. Điều trị hỗ trợ và phát hiện, xử lý biến chứng

– sử dụng corticoid: trong trường hợp có biến chứng, bệnh nặng có rối loạn tri giác, sốc,… Thuốc khuyến cáo là dexamethasone: trong 30 phút đầu tiên truyền tĩnh mạch 3 mg/kg, sau đó Giảm liều xuống 1 mg/kg/6 giờ x 8 lần. Thời gian dùng dexamethason trong 48 tiếng, không sử dụng kéo dài do làm tăng tỉ lệ tái phát.

– Hạ sốt bằng paracetamol liều 10-15 mg/kg/ lần khi sốt từ 38.5oC, mỗi lần cách nhau 4-6h. Áp dụng các biện pháp hạ nhiệt khác như  mặc quần áo thông thoáng, lau người, uống thường xuyên nước,…

– Điều chỉnh rối loạn nước và điện giải, thăng bằng toan- kiềm.

– Nếu có biến chứng xuất huyết tiêu hóa: chỉ định truyền máu và theo dõi sát tình trạng chảy máu.

– Biến chứng thủng ruột: cần can thiệp ngoại khoa như khâu lỗ thủng, rửa sạch ổ bụng,… Nếu tình trạng nặng cần hồi sức tích cực.

c. Điều trị khác

– Chế độ ăn: ăn thức ăn mềm, lỏng, dễ tiêu, đủ năng lượng, uống nhiều nước

– không chỉ định các thuốc nhuận tràng vì nguy cơ thủng ruột hoặc xuất huyết tiêu hóa.

Tài liệu tham khảo:

1. “Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị một vài bệnh truyền nhiễm”, Bộ Y tế, 2015.

2. CDC, Salmonella.

3. WHO, Typhoid.

4. John V. Ashurst; Justina Truong; Blair Woodbury, Salmonella typhi. StatPearls [Internet].

5. Henning Trawinski , Sebastian Wendt, “Typhoid and paratyphoid fever”, Z Gastroenterol 2020; 58(02): 160-170.

 

Tác giả: ThS. BSNT Trần Tiến Tùng

 

 

Xem thêm:

  • tìm hiểu thông tin về bệnh sốt thương hàn và cách phòng ngừa

  • Tất tần tật những thông tin liên quan đến bệnh thương hàn

  • Salmonella widal – Xét nghiệm tìm kháng thể kháng thương hàn

  • Phòng bệnh thương hàn mùa nắng nóng



Các câu hỏi về cảm thương hàn là gì


Nếu có bắt kỳ câu hỏi thắc mắt nào vê cảm thương hàn là gì hãy cho chúng mình biết nhé, mõi thắt mắt hay góp ý của các bạn sẽ giúp mình cải thiện hơn trong các bài sau nhé

Bài viết liên quan

Quá trình liền vết thương diễn ra thế nào?
Tiểu Thương Là Gì? Tầm ảnh Hưởng Của Tiểu Thương đến Nền Kinh Tế
Thương lục có độc, đừng nhầm lẫn với Nhân sâm – YouMed

Chuyên mục: Hỏi Đáp

Bài viết trước « Đáng yêu tiếng Nhật là gì
Bài viết sau Nghị luận về ý nghĩa của tình yêu thương trong cuộc sống »

Reader Interactions

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

Sự thật về yêu quái khiến Tôn Ngộ Không “bó tay”, Phật Tổ “dè chừng”

12 tác dụng của tinh trùng cho sức khỏe, làn da và mái tóc – MarryBaby

Cùng học tiếng LaTinh với uTalk

13 sự thật về tinh dịch và tinh trùng: Thành phần, khối lượng

Hồ Tinh Bột Là Gì – Hồ Tinh Bột Gồm Những Gì

Kinh nghiệm dùng dầu dưỡng tóc hiệu quả và top 14 sản phẩm tốt

Tinh dầu hồi: Công dụng tuyệt vời đối với sức khỏe và đời sống

Recent Posts

  • Quá trình liền vết thương diễn ra thế nào?
  • Tiểu Thương Là Gì? Tầm ảnh Hưởng Của Tiểu Thương đến Nền Kinh Tế
  • Thương lục có độc, đừng nhầm lẫn với Nhân sâm – YouMed
  • Đặt câu với từ yêu nước thương nòi
  • Khi con tim bị tổn thương

Recent Comments

Không có bình luận nào để hiển thị.

Bản quyền © 2023 thuộc về HLink.Vn * Kênh Thông Tin Tổng Hợp Chính Thống