Bài viết Gây áp lực Tiếng Anh là gì thuộc chủ
đề về Hỏi Đáp thời gian này
đang được rất nhiều bạn quan tâm đúng không nào !! Hôm nay, Hãy
cùng Hlink.Vn tìm hiểu Gây áp lực
Tiếng Anh là gì trong bài viết hôm nay nhé ! Các bạn đang xem nội
dung : “Gây áp lực Tiếng Anh là gì”
Đánh giá về Gây áp lực Tiếng Anh là gì
Xem nhanh
Trong thời đại công nghiệp hiện nay, việc phải đối mặt với vô số những áp lực từ phía công việc, gia đình và xã hội đã khiến cho mọi người gần như ngày nào cũng phải làm bạn với stress. Mặc dù stress có thể giúp chúng ta phản xạ nhanh hơn trong những tình huống nguy hiểm, tạo động lực khi hạn chót đến gần hay giúp cho các vận động viên có được sức mạnh phi thường khi thi đấu. Nhưng việc phải đối mặt thường xuyên và liên tục với yếu tố này lại có thể gây ra rất nhiều những tác động tiêu cực khác đến sức khoẻ cũng tinh thần của chúng ta.
Chính vì thế, ở trong video lần này Draw Your Brain sẽ cùng các bạn tìm hiểu khoa học đằng sau những tác động của stress đến cuộc sống. Cũng như các phương pháp mà tiến sĩ R.Lazarus - nhà tâm lý học nổi tiếng với mô hình quản lý stress, đã đưa ra để giúp chúng ta kiểm soát được hiện tượng rắc rối này.
Nguồn:
Meichenbaum, D. H., u0026 Deffenbacher, J. L. (1988). Stress inoculation training. The Counseling Psychologist, 16(1), 69-90.
Lazarus, R. (2000). Toward better research on stress and coping. American Psychologist, 55(6), 665-673.
Lazarus, R. (2006). Emotions and interpersonal relationships: Toward a person-centered conceptualization of emotions and coping. Journal of Personality, 74(1), 9-46.
Gerrig, R. J. (2012). Psychology and life (2nd Australasian ed.). Frenchs Forest, N.S.W: Pearson.
-------------------------------
Video là sự hợp tác giữa DRAW YOUR BRAIN và IFACT. Và nếu các bạn muốn xem thật nhiều video, cũng như trang cho mình những kiến thức hữu ích như này, thì hãy ủng hộ channel của mình và IFACT thông qua:
Facebook:
IFACT - https://www.facebook.com/IQFact/
Minh - https://www.facebook.com/ngocminh.nguyen.904108
Youtube: https://www.youtube.com/c/DrawYourBrain
--------------------------------
Creator: Nguyễn Ngọc Minh.
1. Có rất thường xuyên trên đĩa của bạn
Khi bạn “có quá nhiều trên đĩa”, điều này có nghĩa bạn có rất thường xuyên việc phải làm, dẫn đến căng thẳng và có thể nổi cáu với việc nhỏ nhất.
2. Bắn đầu ai đó
“Snap” gần nghĩa với “bite” – cắn, đớp. Cách nói này thể hiện bạn sẽ dễ to tiếng với người khác, cáu bẳn một cách vô lý.
Tom: Sally, did you manage to get that report to the client? (Sally, cô đã gửi báo cáo cho khách hàng chưa?).
Sally: No, I didnt! What do you take me for? Some kind of robot? Do you know what time I left the office last night? (Chưa! Anh nghĩ tôi là ai? Tôi là robot à? Anh có biết tối qua tôi rời văn phòng lúc mấy giờ không?).
Tom: Ok, I was only askingtheres no need to snap my head off. (Ok, tôi chỉ hỏi thôi… Không cần phải cáu lên như vậy).
![]() |
Ảnh minh họa: Sabah |
3. He/She gets on my nerves
Khi bạn đang chịu rất nhiều áp lực, một số người “get on your nerves” (nghĩa đen: động vào dây thần kinh của bạn). Nói cách khác, họ chọc tức bạn.
4. They drive you crazy/ They drive you nuts
Câu này có nghĩa tương tự câu trên.
James is driving me nuts with his persistent messages. If I get one more message from him, I swear Ill walk into his office , grab his smartphone and stick it in his coffee! (James làm tôi phát điên với tin nhắn cố chấp của anh ta. Nếu tôi còn nhận được tin nhắn nào nữa, tôi thề sẽ vào phòng anh ta, giật lấy điện thoại và thả vào cốc cà phê!).
5. I’ve had it up to here
Câu này được dùng khi bạn đã chịu đựng người nào hoặc điều gì một thời gian và đến lúc mất kiểm soát.
Ive had it up to here with Katharines demands. (Tôi hết chịu nổi những đòi hỏi của Katharine).
6. My heads about to explode
I have been working on this proposal for the last 6 hours. I feel like my heads about to explode. I need to get out of here. (Tôi đã làm việc liên tục cho bản kế hoạch này 6 tiếng rồi. Tôi cảm tưởng đầu sắp sửa nổ tung. Tôi cần ra khỏi đây”.
7. I cant take it anymore
The workload in the last few months has been relentless. I just cant take it anymore. (Khối lượng công việc trong vài tháng trở lại đây rất dồn dập. Tôi không chịu nổi nữa).
8. Have a lot on your mind
Im sorry I am not much fun this evening. Its been a long and difficult week and I have a lot on my mind. (Tôi xin phép lỗi vì tối nay tôi không vui vẻ lắm. Đó là một tuần dài khó khăn và tôi có quá nhiều việc để lo nghĩ).
9. Not feeling yourself
I want to apologise to everyone for the last few weeks. I know Ive been in a bad mood and extremely touchy (sensitive) and thats not normal for me. I hadnt been feeling myself but things are better. (Tôi muốn xin lỗi mọi người cho vài tuần gần đây. Tôi biết tôi luôn ở trong tâm trạng tồi tệ và cực kỳ nhạy cảm, chuyện đó không phải bình thường đối với tôi. Tôi cảm giác không phải là chính mình nhưng mọi thứ giờ đã tốt hơn).
10. I cant stand it
I cant stand it when you arrive at every single meeting 15 minutes late and then spend the whole time scrolling through your phone not paying attention or participating. Thats just rude. (Tôi không chịu nổi vệc mọi cuộc họp anh đều đến muộn 15 phút và dành toàn bộ thời gian để lướt điện thoại thay vì tập trung hay tham gia. Thật thô lỗ).
Các câu hỏi về gây áp lực tiếng anh là gì
Nếu có bắt kỳ câu hỏi thắc mắt nào vê gây áp lực tiếng anh là gì hãy cho chúng mình biết nhé, mõi thắt mắt hay góp ý của các bạn sẽ giúp mình cải thiện hơn trong các bài sau nhé
Trả lời