Bài viết Ngành Kinh doanh thương mại và dịch
vụ thuộc chủ đề về Hỏi &
Đáp thời gian này đang được rất nhiều bạn quan tâm đúng không
nào !! Hôm nay, Hãy cùng Hlink.Vn
tìm hiểu Ngành Kinh doanh thương mại và dịch vụ trong bài viết hôm
nay nhé ! Các bạn đang xem chủ đề về : “Ngành Kinh
doanh thương mại và dịch vụ”
Đánh giá về Ngành Kinh doanh thương mại và dịch vụ
Xem nhanh
–
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP
Trình độ đào tạo |
: Trung cấp chuyên nghiệp |
Ngành đào tạo |
: buôn bán THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ |
Mã ngành |
: 42340107 |
Đối tượng tuyển sinh |
: Tốt nghiệp Trung học phổ thông |
Thời gian đào tạo |
: 2 năm |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2014/TT-BGDĐT ngày 05tháng 12 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
I. Giới thiệu và mô tả chương trình
Chương trình khung trung cấp chuyên nghiệp ngành kinh doanh thương mại và dịch vụ được thiết kế để đào tạo tác nghiệp viên kinh doanh thương mại và dịch vụ trình độ trung cấp chuyên nghiệp, có đạo đức và lương tâm nghề nghiệp, có thái độ hợp tác với đồng nghiệp, tôn trọng pháp luật và các quy định tại nơi làm việc, có sức khỏe để làm việc. Về tiềm lực chuyên môn, người học có đủ kiến thức và kỹ năng để tìm việc làm, cùng lúc ấy có thể tự học, tự nghiên cứu tiếp thu các thành tựu của khoa học kỹ thuật hoặc học liên thông lên các bậc học cao hơn để đáp ứng bắt buộc phát triển của bản thân, của khoa học kỹ thuật và của nền kinh tế xã hội.
Nội dung chính của khóa học bao gồm các kiến thức, kỹ năng cơ bản về kinh doanh thương mại và dịch vụ như: Kinh tế chính trị, thống kê kinh doanh, kinh tế thương mại, luật áp dụng trong buôn bán, soạn thảo văn bản, marketing căn bản, nguyên lý kế toán và quản trị học hoặc kế toán tài chính Doanh nghiệp; nghiệp vụ buôn bán thương mại, buôn bán xuất nhập khẩu, tâm lý khách hàng, thương mại điện tử, marketing thương mại, khoa học hàng hóa, ngoại ngữ chuyên ngành buôn bán và quản lý chất lượng hàng hóa hoặc bán hàng siêu thị. Người học cùng lúc ấy cũng được trang bị những kiến thức, kỹ năng cơ bản về tin học, ngoại ngữ, giáo dục thể chất, chính trị, pháp luật, quốc phòng – an ninh.
Sau khi tốt nghiệp, người học được cấp bằng Trung cấp chuyên nghiệp, có khả năng thực hiện tốt các công việc của nhân viên kinh doanh, hoạt động dịch vụ trong kinh doanh thương mại; các vận hành quảng cáo, xúc tiến bán hàng, bộ phận kinh doanh của các loại hình Doanh nghiệp thuộc tất cả các thành phần kinh tế; có khả năng tự tìm và tạo việc làm.
II. Mục tiêu đào tạo
Sau khi học xong chương trình, người học có thể:
1. Về kiến thức
– Trình bày được những nội dung cơ bản về pháp luật, kinh tế, kinh doanh, tin học, ngoại ngữ;
– Cung cấp được những thông tin về hoạt động buôn bán phục vụ cho yêu cầu của lãnh đạo và quản lý ở Doanh nghiệp;
– Mô tả được những nghiệp vụ cơ bản trong các lĩnh vực: mua, dự trữ, bán hàng và phục vụ khách hàng, marketing, thương mại điện tử và buôn bán xuất nhập khẩu;
– Trình bày được nguyên tắc và phương pháp xử lý các tình huống có thể xảy ra trong quy trình kinh doanh thương mại.
2. Về kỹ năng
– Thực hiện được các công tác khai thác nhu cầu khách hàng;
– Thực hiện thành thạo nghiệp vụ bán hàng;
– Thực hiện được các công việc tạo nguồn hàng, mua hàng, giao nhận và bảo quản hàng hóa;
– Xác định được nhu cầu mua hàng, dự trữ hàng hóa, hàng tồn kho thực tế trong Doanh nghiệp thương mại;
– Thực hiện được một số vận hành sản phẩm, chăm sóc khách hàng trong kinh doanh thương mại;
– Thực hiện được các giao dịch thương mại điện tử trong quá trình kinh doanh của công ty;
– Xử lý được các tình huống thường gặp trong quy trình buôn bán;
– Làm việc độc lập và làm việc theo nhóm;
– Tự học tập để bổ sung kiến thức, nghiên cứu cải thiện trình độ nhằm phục vụ bắt buộc kinh doanh thực tế.
3. Về thái độ
Có phẩm chất đạo đức tốt và nhận thức đúng đắn về nghề nghiệp, có thái độ hợp tác với đồng nghiệp, tôn trọng pháp luật và các quy định tại nơi làm việc, trung thực và có tính kỷ luật cao, sẵn sàng đảm nhiệm các công việc được giao.
III. Khung chương trình đào tạo
1. Cấu trúc kiến thức, kỹ năng của chương trình đào tạo
STT |
Nội dung |
Khối lượng (ĐVHT) |
1 |
Các học phần chung |
22 |
2 |
Các học phần cơ sở |
26 |
3 |
Các học phần chuyên môn |
32 |
4 |
Thực tập nghề nghiệp |
11 |
5 |
Thực tập tốt nghiệp |
8 |
Tổng khối lượng chương trình |
99 |
2. Các học phần của chương trình và thời lượng
TT |
Tên học phần |
Số tiết |
Số ĐVHT |
||
Tổng |
Lý thuyết |
Thực hành, thực tập |
|||
I |
Các học phần chung |
420 |
22 |
18 |
4 |
Các học phần yêu cầu |
390 |
20 |
16 |
4 |
|
1 |
Giáo dục Quốc phòng – An ninh |
75 |
3 |
2 |
1 |
2 |
Giáo dục chính trị |
75 |
5 |
5 |
|
3 |
Giáo dục thể chất |
60 |
2 |
1 |
1 |
4 |
Tin học |
60 |
3 |
2 |
1 |
5 |
Ngoại ngữ |
90 |
5 |
4 |
1 |
6 |
Pháp luật |
30 |
2 |
2 |
|
Các học phần tự chọn (chọn 1 trong 3 học phần) |
30 |
2 |
2 |
||
7 |
Khởi tạo Doanh nghiệp |
30 |
2 |
2 |
|
8 |
Giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả |
30 |
2 |
2 |
|
9 |
Kỹ năng giao tiếp |
30 |
2 |
2 |
|
II |
Các học phần cơ sở |
465 |
26 |
21 |
5 |
Học phần bắt buộc |
405 |
23 |
19 |
4 |
|
10 |
Kinh tế chính trị |
60 |
4 |
4 |
|
11 |
thống kê kinh doanh |
75 |
4 |
3 |
1 |
12 |
Kinh tế thương mại |
105 |
6 |
5 |
1 |
13 |
Luật áp dụng trong kinh doanh |
30 |
2 |
2 |
|
14 |
Soạn thảo văn bản |
45 |
2 |
1 |
1 |
15 |
Marketing căn bản |
60 |
3 |
2 |
1 |
16 |
Nguyên lý kế toán |
30 |
2 |
2 |
|
Học phần tự chọn (chọn 1 trong 2) |
60 |
3 |
2 |
1 |
|
17 |
Kế toán tài chính công ty |
60 |
3 |
2 |
1 |
18 |
Quản trị học |
60 |
3 |
2 |
1 |
III |
Các học phần chuyên môn |
630 |
32 |
22 |
10 |
Học phần yêu cầu |
585 |
30 |
21 |
9 |
|
19 |
Nghiệp vụ buôn bán thương mại I |
120 |
6 |
4 |
2 |
20 |
Nghiệp vụ buôn bán thương mại II |
75 |
4 |
3 |
1 |
21 |
kinh doanh xuất nhập khẩu |
60 |
3 |
2 |
1 |
22 |
Tâm lý khách hàng |
60 |
3 |
2 |
1 |
23 |
Thương mại điện tử |
60 |
3 |
2 |
1 |
24 |
Marketing thương mại |
60 |
3 |
2 |
1 |
25 |
Khoa học hàng hóa |
90 |
5 |
4 |
1 |
26 |
Ngoại ngữ chuyên ngành |
60 |
3 |
2 |
1 |
Học phần tự chọn (chọn 1 trong 2) |
45 |
2 |
1 |
1 |
|
27 |
Bán hàng siêu thị |
45 |
2 |
1 |
1 |
28 |
Quản lý chất lượng hàng hóa |
45 |
2 |
1 |
1 |
IV |
Thực tập nghề nghiệp |
550 giờ |
11 |
11 |
|
V |
Thực tập tốt nghiệp |
400 giờ |
8 |
8 |
|
Tổng cộng |
99 |
61 |
38 |
IV. Nội dung thi tốt nghiệp
TT |
Nội dung |
1 |
Chính trị: – Học phần Giáo dục chính trị |
2 |
Lý thuyết tổng hợp: (Bao gồm nội dung các học phần) – Kinh tế Thương mại; – Khoa học hàng hóa; – Nghiệp vụ kinh doanh thương mại. |
3 |
Thực hành nghề nghiệp – Nghiệp vụ buôn bán thương mại |
V. Mô tả nội dung các học phần
1. Giáo dục quốc phòng-An ninh
Học phần này cung cấp những kiến thức cơ bản về công tác quốc phòng – An ninh. Nội dung bao gồm: quan điểm, đường lối của Đảng và Nhà nước về công tác Giáo dục Quốc phòng-An ninh, chính trị quân sự lực lượng dân quân tự vệ, kỹ thuật và chiến thuật quân sự, kỹ thuật sử dụng vũ khí thông thường.
Sau khi học xong học phần này, học sinh có thể trình bày được những nội dung cơ bản về công tác Quốc phòng – An ninh, về cấu tạo, nguyên lý và sử dụng được một số vũ khí bộ binh thông thường, thành thạo điều lệnh đội ngũ, biết vận dụng kiến thức đã học để rèn luyện nếp ngăn nắp, tác phong nhanh nhẹn, hoạt bát, kỷ luật và ý thức được trách nhiệm của bản thân cùng toàn Đảng, toàn dân trong xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc, sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ được giao.
2. Giáo dục chính trị
Học phần này cung cấp cho học sinh những nội dung cơ bản của chủ nghĩa duy vật biện chứng về tự nhiên, xã hội, con người, những nội dung cơ bản về Đảng cộng sản Việt Nam và đường lối chính sách của Đảng trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội và tư tưởng Hồ Chí Minh.
Sau khi học xong học phần này, người học trình bày được những vấn đề cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin về tự nhiên, xã hội, con người, về Đảng Cộng sản Việt Nam và tư tưởng Hồ Chí Minh, từ đó có cái nhìn khoa học, khách quan đối với các vấn đề một cách tự nhiên, xã hội, con người, biết phân tích, đánh giá các vấn đề chính trị, xã hội, biết sống hòa nhập với cộng đồng và môi trường. Tin tưởng vào đường lối, chính sách đúng đắn của Đảng, Nhà nước Việt Nam.
3. Giáo dục thể chất
Học phần này cung cấp cho học sinh kiến thức cơ bản về Giáo dục thể chất. Nội dung bao gồm ý nghĩa, tác dụng của thể dục thể thao đối với sự phát triển của cơ thể, bài thể dục buổi sáng, chạy bền, chạy cự li ngắn, nhảy cao nằm nghiêng. mặt khác chương trình có thể còn được bổ sung các nội dung như: Bóng đá, Bóng chuyền, Bóng bàn, Cầu lông, Bơi lội.
Sau khi học xong học phần này, học sinh có khả năng tự rèn luyện thân thể, hình thành lối sống đúng mực, tích cực tham gia các vận hành thể dục, thể thao tại cơ sở.
4. Tin học
Học phần này cung cấp cho học sinh những kiến thức cơ bản về Tin học đại cương. Nội dung bao gồm các vấn đề căn bản về công nghệ thông tin và truyền thông, dùng máy tính và quản lý tệp với Windows, soạn thảo văn bản, bảng tính điện tử, trình diễn điện tử-PowerPoint và Internet.
Sau khi học xong học phần này, học sinh biết sử dụng máy tính để soạn thảo văn bản, trình diễn báo cáo, sử dụng bảng máy tính để tính toán thống kê, biết dùng và khai thác một vài sản phẩm của Internet, cùng lúc ấy rèn luyện phong cách suy nghĩ và làm việc phù hợp với thời đại tin học hoá, ham hiểu biết, tìm tòi, sáng tạo, chủ động trong suy nghĩ và hành động.
5. Ngoại ngữ
Học phần này cung cấp cho người học những kiến thức, kỹ năng cơ bản trong việc dùng ngoại ngữ. Nội dung bao gồm những vấn đề căn bản về ngôn ngữ, cấu trúc ngữ pháp và từ vựng.
Sau khi học xong học phần này, người học có thể trình bày được cấu trúc ngữ pháp cơ bản, vận dụng được một vốn từ căn bản và cần thiết để có khả năng nghe, nói, đọc, viết, giao tiếp thông thường ở mức tối thiểu; có khả năng đọc hiểu tài liệu bằng ngoại ngữ với sự trợ giúp của Từ điển làm nền tảng để tiếp cận khoa học kỹ thuật, học tập và nghiên cứu các vấn đề chuyên môn, tạo cơ hội cho người học nâng cao kiến thức và ý thức về những khác biệt văn hoá liên quan đến việc dùng ngoại ngữ hợp tác trong lao động và giao tiếp.
6. Pháp luật
Học phần này cung cấp cho học sinh những kiến thức cơ bản về Nhà nước và Pháp luật. Nội dung bao gồm một vài vấn đề về Nhà nước và pháp luật và một số luật cơ bản của Pháp luật Việt Nam.
Sau khi học xong học phần này, học sinh có thể giải thích được những vấn đề cơ bản về Nhà nước và pháp luật và một vài luật cơ bản của Pháp luật Việt Nam, vận dụng được kiến thức đã học để xử lý các vấn đề liên quan đến pháp luật tại nơi làm việc và trong cộng đồng dân cư, hình thành ý thức tôn trọng pháp luật, rèn luyện tác phong sống và làm việc theo pháp luật; biết lựa chọn hành vi và khẳng định sự tự chủ của mình trong các quan hệ xã hội, trong lao động, trong cuộc sống hàng ngày.
7. Khởi tạo công ty
Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về công ty, danh mục và thị trường của công ty; kinh doanh và định hướng ngành nghề buôn bán; Các bước lập kế hoạch buôn bán và thực thi kế hoạch kinh doanh.
Sau khi học xong học phần này, học sinh trình bày được những khái niệm cơ bản về Doanh nghiệp và kinh doanh, có thể lập kế hoạch kinh doanh và xây dựng kế hoạch hành động để khởi sự buôn bán trong một lĩnh vực của nền kinh tế.
8. Giáo dục dùng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
Học phần này cung cấp cho học sinh những kiến thức cơ bản về năng lượng và tình hình sử dụng năng lượng, nhiên liệu, tài nguyên hiện nay; các chính sách về sử dụng năng lượng của nước ta cũng như của một số quốc gia trên thế giới; các phương pháp sử dụng tiết kiệm, hiệu quả và an toàn các dạng năng lượng thông dụng như điện năng, khí đốt, xăng dầu; ý nghĩa và tầm quan trọng của việc dùng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả.
Sau khi học xong học phần này, học sinh trình bày và giải thích được các khái niệm, thuật ngữ cơ bản về năng lượng và vấn đề sử dụng năng lượng tiết kiệm hiệu quả, các dạng năng lượng mới; các chính sách sử dụng năng lượng của nước ta cũng như một số quốc gia trên thế giới, quá trình sản xuất, truyền tải, cung cấp, phân phối và sử dụng điện năng. Đồng thời, giúp người học hình thành được ý thức, thái độ sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, tuyên truyền, giáo dục cho những người xung quanh ý thức sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả, an toàn.
9. Kỹ năng giao tiếp
Học phần này cung cấp cho học sinh các kiến thức chung và các kỹ năng thông thường về giao tiếp trong nhà trường, trong đời sống mỗi ngày và trong công việc.
Học phần này bao gồm các nội dung những yếu tố cơ bản của quá trình giao tiếp; nghệ thuật ứng xử trong giao tiếp; hình thức tổ chức các cuộc họp tại nơi làm việc; kỹ năng trả lời phỏng vấn khi xin phép việc; kỹ năng viết thư và báo cáo công việc.
Sau khi học xong học phần, học sinh trình bày được ý nghĩa và sự cần thiết của giao tiếp; phân tích được các yếu tố gây ảnh hưởng hiệu quả của quy trình giao tiếp; thực hiện hiệu quả các cuộc giao tiếp thông thường qua bày tỏ thái độ, lời nói và viết thư; có khả năng phát triển và duy trì giao tiếp thân tHiện tại nơi làm việc; có thể tổ chức và điều tiết tốt các cuộc họp tại nơi làm việc và thực hiện được các kỹ năng phỏng vấn thông thường.
10. Kinh tế chính trị
Học phần này nhằm cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về: Tính tất yếu của sự ra đời nền sản xuất hàng hóa và các quy luật kinh tế của sản xuất hàng hóa; các quy luật kinh tế của tái sản xuất xã hội; quá trình vận động của vốn, các hình thái vốn và lợi nhuận trong các Doanh nghiệp; tính tất yếu, nội dung và phương hướng phát triển nền kinh tế thị trường, phát triển các thành phần kinh tế và công nghiệp hóa – hiện đại hóa ở Việt Nam hiện nay; bản chất của cơ chế kinh tế và vai trò kinh tế của nhà nước trong nền kinh tế thị trường hoạch định xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam.
Sau khi học xong, người học hình thành được kỹ năng: Nhận biết và giải thích được bản chất của các hiện tượng kinh tế; hình thành tư duy khoa học về kinh tế, gắn lý luận Kinh tế chính trị với thực tiễn vận động và phát triển kinh tế của đất nước; xác định được tính đúng đắn, khoa học của đường lối phát triển kinh tế đất nước; có cơ sở lý luận và phương pháp luận để học tập các môn khoa học kinh tế khác.
11. thống kê kinh doanh
Học phần này nhằm cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về: Nguyên lý thống kê (Điều tra, tổng hợp, phân tích nghiên cứu) và các nghiệp vụ thống kê cơ bản của thống kê buôn bán (thống kê kết quả sản xuất kinh doanh; thống kê chi phí và giá thành sản phẩm; thống kê lao động và mức lương của người lao động; thống kê tài sản cố định và vốn sản xuất kinh doanh của công ty).
Sau khi học xong, người học hiểu và trình bày được: Phương pháp điều tra, thu thập thông tin, tài liệu nghiên cứu; sắp xếp, phân loại và tổng hợp tài liệu thu thập được qua điều tra; dùng linh hoạt các phương pháp phân tích nghiên cứu để cung cấp thông tin cho các nhà quản trị.
12. Kinh tế thương mại
Học phần này nhằm cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về: Kinh tế thị trường, thương mại, quản lý và chính sách thương mại trong nền kinh tế thị trường ở nước ta hiện nay; nghiên cứu mong muốn trong Doanh nghiệp thương mại; các nguồn lực cơ bản (gồm lao động, vốn và nguồn vốn kinh doanh, cơ sở vật chất kỹ thuật và việc sử dụng có hiệu quả các nguồn lực) của công ty thương mại; chi phí, doanh thu và lợi nhuận trong công ty thương mại; hạch toán buôn bán trong công ty thương mại.
Sau khi học xong, người học hiểu và trình bày được vai trò tương đương các vấn đề thị trường, thương mại trong nền kinh tế thị trường; biết vận dụng kiến thức đã học và phân tích thực trạng buôn bán của các công ty thương mại trong nền kinh tế thị trường.
13. Luật áp dụng trong buôn bán
Học phần này cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về pháp luật áp dụng trong vận hành buôn bán, bao gồm: Các khái niệm cơ bản về luật buôn bán, những loại hình thương nhân như cá nhân hoạt động thương mại độc lập, tiểu thương, những loại hình Doanh nghiệp, đặc điểm cơ bản, lợi thế hoặc bất lợi của mỗi loại hình, quyền và nghĩa vụ của công ty; các kiến thức về hợp đồng nói chung và hợp đồng thương mại nói riêng; các hành vi vận hành thương mại chủ yếu như: mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, các vận hành xúc tiến thương mại, các vận hành trung gian thương mại, đấu thầu, đấu giá; những loại chế tài thương mại; cơ quan giải quyết tranh chấp trong thương mại.
Sau khi học xong học phần, người học trình bày được ý nghĩa và vai trò của pháp luật trong kinh doanh thương mại nói chung và buôn bán xuất nhập nói riêng, trên cơ sở đó vận dụng và thực hiện nghiêm những qui định của luật pháp hiện hành đối với vận hành của Doanh nghiệp.
14. Soạn thảo văn bản
Học phần này cung cấp cho người học những kiến thức và kỹ năng cơ bản về văn bản: vai trò, chức năng của văn bản trong hoạt động quản lý, buôn bán; những yêu cầu về nội dung, thể thức, văn phong trong văn bản; quy trình kỹ thuật soạn thảo một vài văn bản hành chính và hợp đồng trong vận hành quản lý, buôn bán của các Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức.
Sau khi học xong, học sinh hiểu và trình bày được nội dung, thể thức, văn phong trong văn bản; Soạn thảo thành thạo các văn bản hành chính và hợp đồng trong hoạt động quản lý, kinh doanh của các công ty, cơ quan, tổ chức.
15. Marketing căn bản
Học phần này nhằm cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về marketing bao gồm: Khái quát về marketing; các loại marketing; các cơ sở của quyết định marketing; chính sách danh mục; chính sách giá cả; chính sách kênh phân phối; chính sách truyền thông marketing.
Sau khi học xong, người học hiểu và trình bày được: Các khái niệm cơ bản của marketing, những loại marketing, những tư tưởng cơ bản của marketing hiện đại, quy trình quản trị marketing; thị trường và môi trường marketing; các cơ sở ra các quyết liệt marketing; nội dung các quyết liệt marketing được thể hiện qua các chính sách của marketing hỗn hợp: sản phẩm, giá cả, phân phối và xúc tiến hỗn hợp đồng thời thực hiện được việc thu thập và xử lý dữ liệu về thị trường, nhu cầu khách hàng để xác lập được kế hoạch marketing của Doanh nghiệp có hiệu quả; phân tích sơ bộ được những thời cơ hay cơ hội và sự đe dọa hay nguy cơ đối với các quyết liệt marketing của công ty; vận dụng các công cụ của marketing vào trong vận hành buôn bán của Doanh nghiệp.
16. Nguyên lý kế toán
Học phần này cung cấp những kiến thức cơ bản về các nguyên lý kế toán chung và việc vận dụng vào Doanh nghiệp, bao gồm: Các khái niệm và phạm vi của kế toán; các kỹ thuật ghi chép và lập báo cáo kế toán tài chính; các phương pháp tác nghiệp của kế toán như: phương pháp chứng từ và sổ sách kế toán, phương pháp tổng hợp và cân đối kế toán; các nguyên tắc tổ chức công tác kế toán trong những loại hình công ty.
Sau khi học xong, người học hiểu và trình bày được: Các kỹ thuật ghi chép và lập báo cáo kế toán tài chính; các phương pháp chứng từ và sổ sách kế toán; phương pháp tổng hợp và cân đối kế toán; các nguyên tắc tổ chức công tác kế toán trong những loại hình công ty.
17. Kế toán tài chính Doanh nghiệp
Học phần này nhằm cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về: kế toán quy trình mua hàng, kế toán quy trình bán hàng, kế toán hàng tồn kho, kế toán chi phí, giá thành và doanh thu dịch vụ, kế toán xác định kết quả buôn bán
Sau khi học xong, người học hiểu, trình bày và thành thạo trong việc lập được chứng từ kế toán; ghi sổ kế toán chi tiết, sổ kết toán tổng hợp; xác định được kết quả kinh doanh, lập được một số báo cáo kết toán đáp ứng cho quản trị kinh doanh.
18. Quản trị học
Học phần này cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về: Những vấn đề kinh tế cơ bản của công ty trong nền kinh tế thị trường; chi phí và lợi nhuận; sự lựa chọn tối ưu của công ty trong giới hạn nhất định của nguồn lực. Những vấn đề cơ bản về thị trường, cung cầu và sự lựa chọn của người tiêu dùng nhằm tối ưu hóa lợi ích.
Sau khi học xong, người học hiểu và trình bày được các khái niệm về lợi ích, chi phí, lợi nhuận, thị trường, cung cầu và các nhân tố gây ảnh hưởng cung, cầu hàng hóa và sản phẩm; phân biệt được các hình thái thị trường cạnh tranh, độc quyền; mô tả được những vấn đề kinh tế cơ bản của công ty; vận dụng được những kiến thức về cung, cầu, giá cả và thị trường để phân tích sự lựa chọn tối ưu của người tiêu dùng, giải quyết được những vấn đề kinh tế cơ bản của Doanh nghiệp.
19. Nghiệp vụ buôn bán thương mại I
Học phần này nhằm cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về: công ty thương mại (gồm khái niệm, chức năng nhiệm vụ, tổ chức bộ máy);nghiên cứu nhu cầu của khách hàng; thành lập hợp đồng mua bán hàng hóa; nghiệp vụ tạo nguồn và mua hàng; nghiệp vụ bán hàng.
Sau khi học xong, người học nhận biết được: khái niệm, chức năng nhiệm vụ, tổ chức bộ máy của công ty thương mại; đồng thời có thể trình bày và thực hiện được việc: Thiết lập hợp đồng mua bán hàng hóa; thành thạo nghiệp vụ tạo nguồn mua hàng và nghiệp vụ bán hàng.
20. Nghiệp vụ kinh doanh thương mại II
Học phần này nhằm cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về: Giới thiệu về kho hàng hóa; nghiệp vụ vận chuyển hàng hóa; nghiệp vụ giao nhận; nghiệp vụ bảo quản; nghiệp vụ kiểm kê; nghiệp vụ bao bì.
Sau khi học xong, người học hiểu và thực hiện thành thạo các nghiệp vụ quản lý kho, nghiệp vụ giao nhận, vận chuyển, bảo quản, kiểm kê, bao bì những loại hàng hóa.
21. Nghiệp vụ buôn bán xuất nhập khẩu
Học phần này nhằm cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về: Giao dịch đàm phán, ký kết và thực hiện hợp đồng xuất nhập khẩu; các điều kiện cơ sở giao hàng và phương thức kinh doanh xuất nhập khẩu chủ yếu.
Sau khi học xong, người học có thể trình bày và thực hiện được: Các điều kiện cơ sở giao hàng, các phương thức xuất nhập khẩu chủ yếu.
22. Tâm lý khách hàng
Học phần này nhằm cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về: Tâm lý con người, đặc điểm và tâm lý của khách hàng, các phạm trù, các quy luật tâm lý khách hàng, những nhân tố ảnh hưởng, phương thức nhận biết tâm lý khách hàng, những tình huống và cách ứng xử thực tế đạt hiệu quả trong công tác kinh doanh.
Sau khi học xong học phần này, người học hiểu và trình bày được những kiến thức cơ bản về: Tâm lý học và tâm lý khách hàng; các qui luật tâm lý khách hàng; những đặc điểm tâm lý chung của khách hàng và những đặc điểm tâm lý riêng theo dân tộc, nghề nghiệp của khách hàng; người học có khả năng ứng xử khi tiếp xúc, làm việc với khách hàng và vận dụng kiến thức tâm lý khách hàng đã học vào vận hành nghề nghiệp, giải quyết tốt những tình huống trong thực tế.
23. Thương mại điện tử
Học phần này nhằm cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về thương mại điện tử: Khái niệm, các mô hình thương mại điện tử; các lĩnh vực ứng dụng; các quá trình mua bán, chào hàng, đặt hàng trên mạng, các hệ thống thanh toán, các vấn đề xã hội, luật pháp, đạo đức và một vài vấn đề khác trong thương mại điện tử.
Sau khi học xong, người học có thể: Thực hiện được mua, bán hàng thông qua mạng truyền thông (Internet và thiết bị di động); mô tả được mô hình B2B và B2C; sử dụng được các phương tiện điện tử, đặc biệt là mạng Internet để tiến hành vận hành kinh doanh như: thu thập, thống kê thông tin thị trường trong nước và quốc tế, quảng cáo, tìm kiếm thông tin đối tác, thực hiện các quá trình giao dịch thương mại điện tử như ký hợp đồng, giao nhận vận tải, thanh toán điện tử.
24. Marketing thương mại
Học phần này nhằm cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về: mong muốn khách hàng và thị trường của Doanh nghiệp thương mại; phân tích hành vi khách hàng (cá nhân và tổ chức) của công ty thương mại; quyết liệt marketing mặt hàng buôn bán của Doanh nghiệp thương mại; các quyết định giá buôn bán ở Doanh nghiệp thương mại; các quyết định kênh phân phối của Doanh nghiệp thương mại; các quyết liệt xúc tiến hỗn hợp của Doanh nghiệp thương mại.
Sau khi học xong, người học hiểu và trình bày được: nhu cầu khách hàng và thị trường của công ty thương mại; phân tích hành vi khách hàng (cá nhân và tổ chức) của công ty thương mại; quyết định kênh phân phối của công ty thương mại; các quyết định xúc tiến hỗn hợp của công ty thương mại.
25. Khoa học hàng hóa
Học phần này nhằm cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về: Phân loại hàng hoá; chất lượng và tiêu chuẩn hàng hoá; kí hiệu, nhãn mác, mã vạch, hình thức ghi nhãn, tính chất và phạm vi dùng của các mặt hàng chủ yếu phục vụ cho sản xuất và tiêu sử dụng; nghệ thuật và phương pháp thuyết phục người mua.
Sau khi học xong, người học trình bày và thực hiện được các nội dung: Phân loại được hàng hóa; phương pháp đánh giá chất lượng, tiêu chuẩn của hàng hóa; đọc được ký mã hiệu của hàng hóa; nghệ thuật và phương pháp thuyết phục người mua.
26. Ngoại ngữ chuyên ngành
Học phần này nhằm cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về ngôn ngữ chuyên ngành thương mại và những kỹ năng giao tiếp thiết yếu thông qua các chủ đề trong lĩnh vực buôn bán như: nhân sự, cơ cấu tổ chức của một công ty, tổ chức một cuộc họp, hội thảo, giao dịch qua điện thoại, đàm phán trực tiếp, thu xếp một cuộc hẹn gặp khách hàng. Người học tích luỹ được vốn từ vựng, bổ trợ kiến thức liên quan đến khối ngành kinh tế, đồng thời chủ động và tự tin hơn khi giao dịch và làm việc với đối tác nước ngoài.
Sau khi học xong, người học có được vốn từ vựng, kiến thức cơ bản chuyên ngành thương mại; có thể đọc hiểu và sử dụng để soạn thảo được các văn bản thông dụng với các đối tác nước ngoài trong buôn bán thương mại, từng bước giao dịch và làm việc với đối tác nước ngoài.
27. Bán hàng siêu thị
Học phần này nhằm cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về: Tiếp nhận, bổ sung, quản lý, trưng bày, xắp xếp hàng hóa, ký mã hiệu hàng hóa, thanh toán trong bán hàng siêu thị.
Sau khi học xong, người học có kỹ năng giao tiếp, ứng xử và có khả năng trưng bày, sắp xếp hàng hóa, phân loại và phát hiện hàng xấu, hàng giả trong siêu thị; đọc và hiểu nhãn mác hàng hóa, mã số mã vạch của hàng hóa; hiểu mong muốn, động cơ và tư vấn bán được hàng cho khách; thanh toán đúng tiền hàng cho khách.
28. Quản lý chất lượng hàng hóa
Học phần này nhằm cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về quản lý chất lượng như: chất lượng danh mục, quá trình phát triển quản lý chất lượng, chi phí chất lượng; mối quan hệ giữa chất lượng với năng suất và sức mạnh cạnh tranh; hệ thống chất lượng; kiểm tra và đánh giá chất lượng; các công cụ thống kê dùng trong quản lý chất lượng.
Sau khi học xong, người học hiểu và trình bày được mối quan hệ giữa chất lượng với năng suất và sức mạnh cạnh tranh; thực hiện được việc kiểm tra và đánh giá chất lượng hàng hóa; dùng được các công cụ thống kê trong quản lý chất lượng.
29. Thực tập nghề nghiệp
Học phần cung cấp và rèn luyện kỹ năng thực hành, nhận thức nghề nghiệp khi thực tập tại các bộ phận kinh doanh của các loại hình Doanh nghiệp thương mại thuộc tất cả các thành phần kinh tế.
Sau khi học xong học phần này, người học trình bày được một cách tổng quan các công việc thực tế, các tình huống thực tế để từ đó làm kiến thức bổ trợ cho quá trình thực tập tốt nghiệp, rèn luyện được kỹ năng thực hành, xây dựng tác phong công nghiệp, khoa học.
30. Thực tập tốt nghiệp
Học phần này giúp cho người học tiếp cận được những mảng công tác chi tiết của nghiệp vụ buôn bán thương mại. Các chuyên đề này phù hợp với công việc kinh doanh của các bộ phận buôn bán của các loại hình Doanh nghiệp kinh doanh thương mại thuộc tất cả các thành phần kinh tế.
Sau khi kết thúc thực tập tốt nghiệp, người học mô tả phân tích được những thông số, số liệu điều tra mảng công việc thực tế được cung cấp tại các cơ sở thực tập để từ đó cập nhật, bổ sung kiến thức, kỹ năng còn thiếu, cùng lúc ấy vận dụng vào việc viết báo cáo tốt nghiệp.

Các câu hỏi về kinh doanh thương mại và dịch vụ là gì
Nếu có bắt kỳ câu hỏi thắc mắt nào vê kinh doanh thương mại và dịch vụ là gì hãy cho chúng mình biết nhé, mõi thắt mắt hay góp ý của các bạn sẽ giúp mình cải thiện hơn trong các bài sau nhé
Trả lời