Bài viết Nguyên tử khối là gì? Ví dụ và bài
tập thực hành thuộc chủ đề về Wiki How thời gian này đang được
rất nhiều bạn quan tâm đúng không nào !! Hôm nay, Hãy cùng https://hlink.vn/hoi-dap/ tìm hiểu Nguyên
tử khối là gì? Ví dụ và bài tập thực hành trong bài viết hôm nay
nhé ! Các bạn đang xem chủ đề về : “Nguyên tử khối
là gì? Ví dụ và bài tập thực hành”
Đánh giá về Nguyên tử khối là gì? Ví dụ và bài tập thực hành
Xem nhanh
đơn vị của nguyên tử khối trung bình là gì
be nguyên tử khối
br nguyên tử khối
nguyên tử khối br
nguyên tử khối bo
số nguyên tử khối của ba
nguyên tử khối là cái gì
nguyên tử khối là chất gì
nguyên tử khối của oxi là gì
nguyên tử khối có đơn vị là gì
nguyên tử khối của nguyên tử là gì
khối lượng nguyên tử là cái gì
số khối của nguyên tử là gì
c nguyên tử khối
c có nguyên tử khối là bao nhiêu
nguyên tử khối cs
nguyên tử khối cr
ca có nguyên tử khối là bao nhiêu
nguyên tử khối cl
nguyên tử khối si
nguyên tử khối đơn vị là gì
khối lượng nguyên tử tuyệt đối là gì
đơn vị khối lượng nguyên tử là gì
khối lượng nguyên tử tương đối là gì
khối lượng nguyên tử được coi là gì
định nghĩa khối lượng nguyên tử là gì
nguyên tử khối và khối lượng mol
nguyên tử khối kí hiệu là gì
khối lượng nguyên tử kí hiệu là gì
khối lượng hạt nhân nguyên tử là gì
nguyên tử khối của h
nguyên tử khối hg
he nguyên tử khối
nguyên tử khối he
k nguyên tử khối
khối lượng nguyên tử của kali
khối lượng mol nguyên tử là gì
khối lượng của nguyên tử là gì
tính khối lượng nguyên tử là gì
khối lượng riêng nguyên tử là gì
khối lượng mol nguyên tử nghĩa là gì
m nguyên tử
n nguyên tử khối
p nguyên tử khối
p có nguyên tử khối là bao nhiêu
nguyên tử khối 64
nguyên tử khối 42
khối lượng riêng của nguyên tử là gì
số khối nguyên tử là gì
s nguyên tử khối
s có nguyên tử khối là bao nhiêu
tỉ khối nguyên tử là gì
khối lượng nguyên tử là đơn vị gì
nguyên tử khối 32
nguyên tử khối 80
nguyên tử khối 84
khối lượng 1 nguyên tử
khối lượng 1 nguyên tử c
số khối và nguyên tử khối
khối lượng nguyên tử là gì
nguyên tử khối 54
NHẬN DẠY KÈM TẠI NHÀ LIÊN HỆ ZALO 0909496199 thằng thầy lợi ( 24/24 ) với cú pháp : CHÀO THẰNG THẦY LỢI , MÌNH CẦN DẠY KÈM
Gọi hotline thằng thầy lợi qua zalo ( 0909496199 )
NHẬN DẠY KÈM TẠI TRUNG TÂM 618/52/14 TỔ 3 PHƯỜNG 10 QUẬN TÂN BÌNH ĐƯỜNG ÂU CƠ TP HỒ CHÍ MINH gần BỆNH VIỆN TÂN PHÚ + NHÀ HÀNG TIỆC CƯỚI NAM BỘ + NHÀ HÀNG BẠCH KIM + GẦN THOẠI NGỌC HẦU + THẠCH LAM + LŨY BÁN BÍCH + LẠC LONG QUÂN liên hệ lợi
Blog http://sangtaoxanh.net/
Facebook https://www.facebook.com/dayhoctoanlop9tructuyen/
#thằngthầylợi #hóahọclớp8
TỔNG HỢP CÁC BÀI GIẢNG VỀ HÓA HỌC LỚP 8
https://www.youtube.com/watch?v=cFsDfE7ywpcu0026list=PLidK1VaE4fKfGr4oLOUr-BTu7geGnB9Gs
nguyên tử khối là gì,
nguyên tử khối lớp 8,
nguyên tử khối đồng,
nguyên tử khối trung bình,
nguyên tử khối của cs,
nguyên tử khối và khối lượng mol,
bài ca nguyên tử khối,
cách học nguyên tử khối,
bảng nguyên tử khối,
bài hát nguyên tử khối,
cách tính nguyên tử khối,
cách nhớ nguyên tử khối,
cách tính nguyên tử khối hóa 8,
bài ca nguyên tử khối lớp 8,
khối lượng nguyên tử,
bài thơ nguyên tử khối
Nguyên tử khối là quan trọng kiến thức mà các bạn học được tiếp cận ngay từ những bài học đầu tiên trong chương trình của bộ môn Hóa học cấp THCS. Trong bài viết dưới đây, Monkey sẽ tổng hợp những lý thuyết cơ bản giống như bài tập thực hành để các bạn học đơn giản ôn tập tại nhà.

10 triệu++ trẻ em tại 108 nước đã
giỏi tiếng Anh như người bản xứ &
phát triển ngôn ngữ vượt bậc qua
các app của Monkey
Đăng ký ngay để Monkey tư vấn sản phẩm phù hợp cho con.
Lịch sử nghiên cứu của nguyên tử khối
Trước khi tìm hiểu cụ thể khái niệm nguyên tử khối là gì, hẳn thường xuyên bạn sẽ thắc mắc không biết lịch sử nghiên cứu của nguyên tử khối như thế nào? Ai là nhà khoa học đầu tiên xác định nó?…
Thông tin Monkey tổng hợp từ Wikipedia.org, John Dalton và Thomas Thomson chính là những nhà khoa học đầu tiên xác định được khối lượng nguyên tử tương đối. Khối lượng nguyên tử tương đối ban đầu được định nghĩa so với khối lượng của nguyên tố Hidro – nguyên tố nhẹ nhất và được tính với đơn vị là 1.00. mặc khác, một nhà khoa học có tên Berzelius đã chứng minh điều này là chưa chính xác.
Trải qua nhiều giai đoạn thống kê của các nhà khoa học hàng đầu thế giới, khái niệm/ cụm từ khối lượng nguyên tử mãi tới năm 1979 mới được thống nhất.
Khái niệm “nguyên tử khối là gì?
Sách Giáo khoa Hóa học 8 định nghĩa: “Nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon. Mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng biệt”.
Thực tế, nguyên tử có khối lượng vô cùng bé, nếu tính bằng gam thì số trị rất nhỏ, không tiện sử dụng. Ví dụ như khối lượng của 1 nguyên tử cacbon (C) là 0, 000 000 000 000 000 000 000 019 926 g (=1,9926.10-23g). Bởi vậy, các nhà khoa học đã dùng một cách khác để biểu hiện khối lượng của nguyên tử.
chi tiết, họ quy ước lấy 1/12 khối lượng của nguyên tử cacbon làm đơn vị khối lượng cho nguyên tử – đơn vị cacbon, viết tắt là đvC. Trong ký hiệu quốc tế nó được biểu đạt là “u”. Dựa vào đơn vị này, chúng ta có khả năng dễ dàng tính khối lượng của một nguyên tử.
Như vậy đến đây ta có thể đơn giản trả lời được câu hỏi: Nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử được tính bằng đơn vị nào phải không? Đó chính là nguyên tử cacbon.
Ví dụ, khối lượng tính bằng đơn vị cacbon của C là 12 đvC, Ca là 40 đvC, Oxi là 16 đvC…
Lưu ý:
-
Hidro là nguyên tử nhẹ nhất.
-
Nguyên tử khác có khối lượng bằng bao nhiêu đơn vị cacbon thì nặng bằng bấy nhiêu lần nguyên tử hidro.
-
Giữa hai nguyên tử cacbon và oxi thì nguyên tử cacbon nhẹ hơn (12/16=3/4 lần).
-
Chúng ta có khả năng bỏ giảm đi chữ đvC sau số trị nguyên tử khối.
Xem thêm: Khái niệm đơn chất và hợp chất? Phân biệt đơn chất và hợp chất như thế nào?
✅ Mọi người cũng xem : nguyên tử khối 127 là gì
Bảng nguyên tử khối cụ thể của các nguyên tố
Để thuận tiện cho các bạn học sinh tra cứu và tổng hợp kiến thức, Monkey sẽ chia sẻ lại bảng nguyên tử khối chi tiết của các nguyên tố hóa học:
STT |
Tên nguyên tố |
Ký hiệu hóa học |
Nguyên tử khối |
1 |
Hiđro |
H |
1 |
2 |
Heli |
He |
4 |
3 |
Liti |
Li |
7 |
4 |
Beri |
Be |
9 |
5 |
Bo |
B |
11 |
6 |
Cacbon |
C |
12 |
7 |
Nitơ |
N |
14 |
8 |
Oxi |
O |
16 |
9 |
Flo |
F |
19 |
10 |
Neon |
Ne |
20 |
11 |
Natri |
Na |
23 |
12 |
Magie |
Mg |
24 |
13 |
Nhôm |
Al |
27 |
14 |
Silic |
Si |
28 |
15 |
Photpho |
P |
31 |
16 |
Lưu huỳnh |
S |
32 |
17 |
Clo |
Cl |
35,5 |
18 |
Argon |
Ar |
39,9 |
19 |
Kali |
K |
39 |
20 |
Canxi |
Ca |
40 |
21 |
Scandi |
Sc |
44.955912(6) |
22 |
Titan |
Ti |
47,867(1) |
23 |
Vanadi |
V |
50,9415(1) |
24 |
Crom |
Cr |
51,9961(6) |
25 |
Mangan |
Mn |
54,938044 |
26 |
Sắt |
Fe |
55,845 |
27 |
Coban |
Co |
58,933195 |
28 |
Niken |
Ni |
58,6934 |
29 |
Đồng |
Cu |
63,546 |
30 |
Kẽm |
Zn |
65,38 |
31 |
Gali |
Ga |
69,723 |
32 |
Gecmani |
Ge |
72,64 |
33 |
Asen |
As |
74,9216 |
34 |
Selen |
Se |
78.96 |
35 |
Brom |
Br |
79,904 |
36 |
Kryton |
Kr |
83,798 |
37 |
Rubidi |
Rb |
85,4678 |
38 |
Stronti |
Sr |
87,62 |
39 |
Yttri |
Y |
88,90585 |
40 |
Zicorni |
Zr |
91,224 |
41 |
Niobi |
Nb |
92,90638 |
42 |
Molypden |
Mo |
95,95 |
43 |
Tecneti |
Tc |
98 |
44 |
Rutheni |
Ru |
101,07 |
45 |
Rhodi |
Rh |
102,9055 |
46 |
Paladi |
Pd |
106,42 |
47 |
Bạc |
Ag |
107,8682 |
48 |
Cadmi |
Cd |
112,411 |
49 |
Indi |
In |
114,818 |
50 |
Thiếc |
Sn |
118,71 |
51 |
Antimon |
Sb |
121,76 |
52 |
Telua |
Te |
127,6 |
53 |
I ốt |
I |
126,90447 |
54 |
Xenon |
Xe |
131,293 |
55 |
Xêsi |
Cs |
132,90545 |
56 |
Bari |
Ba |
137,327 |
57 |
Lantan |
La |
138,90547 |
58 |
Xeri |
Cs |
140,116 |
59 |
Praseodymi |
Pr |
140,90765 |
60 |
Neodymi |
Nd |
144,242 |
61 |
Promethi |
Pm |
145 |
62 |
Samari |
Sm |
150,36 |
63 |
Europi |
Eu |
151,964 |
64 |
Gadolini |
Gd |
157,25 |
65 |
Terbi |
Tb |
158,92535 |
66 |
Dysprosi |
Dy |
162,5 |
67 |
Holmi |
Ho |
164,93032 |
68 |
Erbi |
Er |
167,259 |
69 |
Thuli |
Tm |
168,93421 |
70 |
Ytterbium |
Yb |
173,04 |
71 |
Luteti |
Lu |
174,967 |
72 |
Hafni |
Hf |
178,49 |
73 |
Tantal |
Ta |
180,94788 |
74 |
Wolfram |
W |
183,84 |
75 |
Rheni |
Re |
186,207 |
76 |
Osmi |
Os |
190,23 |
77 |
Iridi |
Ir |
192,217 |
78 |
Platin |
Pt |
195,084 |
79 |
Vàng |
Au |
196,96657 |
80 |
Thủy ngân |
Hg |
200,59 |
81 |
Tali |
TI |
204,3833 |
82 |
Chì |
Pb |
207,2 |
83 |
Bitmut |
Bi |
208,9804 |
84 |
Poloni |
Po |
209 |
85 |
Astatin |
At |
210 |
86 |
Radon |
Rn |
222 |
87 |
Franxi |
Fr |
223 |
88 |
Radi |
Ra |
226 |
89 |
Actini |
Ac |
227 |
90 |
Thori |
Th |
232,03806 |
91 |
Protactini |
Pa |
231,03588 |
92 |
Urani |
U |
238,02891 |
93 |
Neptuni |
Np |
237,0482 |
94 |
Plutoni |
Pu |
244 |
95 |
Americi |
Am |
243 |
96 |
Curi |
Cm |
247 |
97 |
Berkeli |
Bk |
247 |
98 |
Californi |
Cf |
251 |
99 |
Einsteini |
Es |
252 |
100 |
Fermi |
Fm |
257 |
101 |
Mendelevi |
Md |
258 |
102 |
Nobeli |
No |
259 |
103 |
Lawrenci |
Lr |
262 |
104 |
Rutherfordi |
Rf |
267 |
105 |
Dubni |
Db |
268 |
106 |
Seaborgi |
Sg |
[269] |
107 |
Bohri |
Bh |
[270] |
108 |
Hassi |
Hs |
[269] |
109 |
Meitneri |
Mt |
[278] |
110 |
Darmstadti |
Ds |
[281] |
111 |
Roentgeni |
Rg |
[281] |
112 |
Copernixi |
Cn |
[285] |
113 |
Nihoni |
Nh |
[286] |
114 |
Flerovi |
Fl |
[289] |
115 |
Moscovi |
Mc |
[288] |
116 |
Livermori |
Lv |
[293] |
117 |
Tennessine |
Ts |
[294] |
118 |
Oganesson |
Og |
[294] |
Ngoài bảng nguyên tử khối của các nguyên tố ở trên, bạn hãy ghi nhớ thêm khối lượng của một vài nhóm axit, gốc axit thường nhật dưới đây:
STT |
Tên nhóm |
CTHH |
Nguyên tử khối |
1 |
Hidroxit |
-OH |
17 |
2 |
Clorua |
-Cl |
35.5 |
3 |
Bromua |
-Br |
80 |
4 |
Iotdua |
-I |
127 |
5 |
Nitrit |
-NO2 |
46 |
6 |
Nitrat |
-NO3 |
62 |
7 |
Sunfua |
=S |
32 |
8 |
Sunfit |
=SO3 |
80 |
9 |
Sunfat |
=SO4 |
96 |
10 |
Cacbonat |
=CO3 |
60 |
11 |
Photphit |
≡PO3 |
79 |
12 |
Photphat |
≡PO4 |
95 |
13 |
Hidrophotphat |
=HPO4 |
96 |
14 |
Dihidrophotphat |
-H2PO4 |
97 |
15 |
Hidrophotphit |
=HPO3 |
80 |
16 |
Dihidrophotphit |
-H2PO3 |
81 |
17 |
Hidro Sunfat |
-HSO4 |
97 |
18 |
Hidrosunfit |
-HSO3 |
81 |
19 |
Hidrosunfua |
-HS |
33 |
20 |
Hidrocacbonat |
-HCO3 |
61 |
21 |
Silicat |
=SiO3 |
76 |
✅ Mọi người cũng xem : linh phù hồ ly tình duyên là gì
Mẹo ghi nhớ bảng nguyên tử khối hóa học đơn giản, nhénh chóng
Có đến hơn 100 nguyên tố nên việc ghi nhớ là không dễ dàng. Thực tế, chúng ta nên ưu tiên học thuộc những nguyên tố phổ biến trước sau đó mở rộng những nguyên tố ít gặp hơn. Dưới đây là một số mẹo để bạn ghi nhớ bảng nguyên tử khối hóa học đơn giản:
- thường xuyên làm bài tập hóa học: Đây là phương pháp hấp dẫn nhất để các bạn thực hành và ghi nhớ kiến thức dễ dàng, trong đó có nguyên tử khối của một nguyên tố hóa học cụ thể.
- Học qua bài ca nguyên tử khối: Đây là những bài có vần, nhịp điệu giúp bạn ghi nhớ bảng nguyên tử khối đơn giản. Dưới đây là 3 bài ca nguyên tử khối để bạn có khả năng tham khảo:
Bài số 1:
Hidro là 1
12 cột Cacbon
Nitơ 14 tròn
Oxi trăng 16
Natri hay láu táu
Nhảy tót lên 23
Khiến Magie gần nhà
Ngậm ngùi nhận 24
27 nhôm la lớn
Lưu huỳnh giành 32
Khác người thật là tài
Clo 35 rưỡi
Kali thích 39
Canxi tiếp 40
55 Mangan cười
Sắt đây rồi 56
64 đồng nổi cáu
Vì kém kẽm 65
80 brom nằm
Xa bạc 108
Bari thì chán ngán
137 ích chi
Kém người ta còn gì
Thuỷ ngân 201
Còn lại chì một cột
207 thật to
Heli thì buồn so
Mình đây được có 4
Liti thật khiêm tốn
Số 7 là được rồi
Số 9 Beri ngồi
Trêu bạn Bo 11
19 đây chết ngột
Flo đang than phiền
Neon thì cười hiền
Tớ 20 tròn chẵn
Silic người đứng đắn
Nhân 28 đẹp ko
Photpho đỏ hồng hồng
Nhận 31 cuối tháng
Agon cười trong sáng
39,9 đây
Kết thúc bài ca này
Crom 52 đấy
Bài số 2:
Hiđro số 1 khởi đi
Liti số 7 ngại gì chí trai
Cacbon bến nước 12
Nitơ 14 tuổi ngày hoa niên
Oxi 16 khuôn viên
Flo 19 lòng riêng vương sầu
Natri 23 xuân đầu
Magie 24 mong cầu mai sau
Nhôm thời 27 chí cao
Silic 28 lòng nào lại quên
Photpho 31 lập nên
32 nguyên tử khối tên Lưu huỳnh
Clo 35,5 tự mình
Kali 39 nhục vinh chẳng màn
Canxi 40 thẳng hàng
52 Crom chuỗi ngày tàn phải lo
Mangan song ngũ (55) so đo
Sắt thời 56
Coban 59 cồng kềnh
Kẽm đồng 60 lập nền có dư
Đồng 63,6
Kẽm 65,4
Brom 80 chín thư riêng phần
Stronti 88 đồng cân
Bạc 108 tăng lần số sai
Catmi một bách mười hai(112)
Thiếc trăm mười chín(119) một mai cuộc đời
Iot 127 chẳng rời
Bari 137 sức thời bao lâm
Bạch kim 195
Vàng 197 tiếng tăng chẳng vừa
Thủy ngân 2 bách phẩy 0 thừa (200,0)
Chì 2 linh 7 (207) chẳng ưa lửa hồng
Rađi 226 mong
Bismut 2 trăm linh 9 cứ trông cậy mình (209)
Bài thơ nguyên tử phân minh
Lòng này đã quyết tự tin học hàn
Bài số 3:
Hai ba Natri (Na=23)
Nhớ ghi cho rõ
Kali chẳng khó
Ba chín đơn giản (K=39)
Khi nhắc đến Vàng
Một trăm chín bảy (Au=197)
Oxi gây cháy
Chỉ mười sáu thôi (O=16)
Còn Bạc dễ rồi
Một trăm lẻ tám (Ag =108)
Sắt màu trắng xám
Năm sáu có gì (Fe=56)
Nghĩ tới Beri
Nhớ ngay là chín (Be=9)
Gấp ba lần chín
Là của anh Nhôm (Al=27)
Còn của Crôm
Là năm hai đó (Cr=52)
Của Đồng đã rõ
Là sáu mươi tư (Cu =64)
Photpho không dư
Là ba mươi mốt (P=31)
Hai trăm lẻ một
Là của Thủy Ngân (Hg=201)
Chẳng phải ngại ngần
Nitơ mười bốn (N=14)
Hai lần mười bốn
Silic phi kim (Si=28)
Can xi dễ tìm
Bốn mươi vừa chẵn (Ca=40) Mangan vừa vặn
Con số năm lăm (Mn=55)
Ba lăm phẩy năm
Clo chất khí (Cl=35.5)
Phải nhớ cho kỹ
Kẽm là sáu lăm (Zn=65)
Lưu huỳnh chơi khăm
Ba hai đã rõ (S=32)
Chẳng có gì khó
Cacbon mười hai (C=12)
Bari hơi dài
Một trăm ba bảy (Ba=137)
Phát nổ khi cháy
Cẩn thận vẫn hơn
Khối lượng giản đơn
Hiđrô là một (H=1)
Còn cậu Iốt
Ai hỏi nói ngay
Một trăm hai bảy (I=127)
Nếu hai lẻ bảy
Lại của anh Chì (Pb =207)
Brôm nhớ ghi
Tám mươi đã tỏ (Br = 80)
Nhưng vẫn còn đó
Magiê hai tư (Mg=24)
Chẳng phải chần chừ
Flo mười chín (F=19).
(Nguồn: Sưu tầm Internet)
✅ Mọi người cũng xem : làm thế nào tiếng anh là gì
Ứng dụng bài học về nguyên tử khối
Thông qua bài học về nguyên tử khối chúng ta có khả năng giải quyết những bài tập dễ dàng như:
-
Xác định một nguyên tố thông qua nguyên tử khối: Ví dụ tìm một nguyên tố A biết nguyên tử khối của A nặng gấp 4 lần oxi.
-
Xác định nguyên tố trong hợp chất: Đề bài cho biết tổng nguyên tử khối của các nguyên tố trong một hợp chất bất kỳ và yêu cầu xác định nguyên tố còn thiếu trong hợp chất đó. Đối với dạng bài tập này, bạn chỉ cần lấy tổng các nguyên tử khối đó trừ đi tổng nguyên tử khối của những nguyên tố đã biết để tính nguyên tử khối của nguyên tố cần tìm và xác định nguyên tố đó.
Bài tập củng cố về nguyên tử khối
Bài tập thực hành về nguyên tử khối sẽ giúp cho các bạn học sinh củng cố kiến thức vừa học, nắm chắc bài hơn, tạo nền tảng kiến thức tốt để học các lý thuyết trong các bài tiếp theo.
Bài thực hành 1: Ôn tập lý thuyết khái niệm nguyên tử khối
Người ta quy ước lấy bao nhiêu phần khối lượng của nguyên tử cacbon làm đơn vị cacbon? nguyên tử khối là gì?
Trả lời:
Người ta quy ước lấy bao nhiêu phần khối lượng của nguyên tử cacbon làm đơn vị cacbon: Người ta quy ước lấy 1/12 khối lượng của nguyên tử cacbon làm đơn vị khối lượng cho nguyên tử, gọi là đơn vị cacbon.
nguyên tử khối là gì? Nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon. Mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng biệt
Bài thực hành 2: Tìm nguyên tử khối của nguyên tố
Nguyên tử A nặng gấp 4 lần nguyên tử Oxi. Tính nguyên tử khối và cho biết A thuộc nguyên tố nào? Viết kí hiệu hóa học của nguyên tố vừa tìm được.
Trả lời:
Vì nguyên tử A nặng gấp 4 lần nguyên tử Oxi => Nguyên tử khối của A = 16×4 = 64 (đvC).
Dựa vào bảng nguyên tử khối của nguyên tố hóa học ở trên ta có thể dễ dàng tra cứu được A là nguyên tố Đồng (Cu).
Ngoài bài học về nguyên tử khối, Monkey còn tổng hợp rất thường xuyên kiến thức môn học hữu ích trong chuyên mục này. Các bạn hãy ghé đọc website của Monkey thường xuyên để ôn tập kiến thức và tìm bài tập thực hành hiệu quả nhé.
Các câu hỏi về nguyên tử khối là gì
Nếu có bắt kỳ câu hỏi thắc mắt nào vê nguyên tử khối là gì hãy cho chúng mình biết nhé, mõi thắt mắt hay góp ý của các bạn sẽ giúp mình cải thiện hơn trong các bài sau nhé
Trả lời