Bài viết Quy định về nhãn hiệu tập thể trong
Luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam thuộc chủ đề về Hỏi & Đáp thời gian này đang được
rất nhiều bạn quan tâm đúng không nào !! Hôm nay, Hãy cùng Hlink.Vn tìm hiểu Quy định về nhãn hiệu tập
thể trong Luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam trong bài viết hôm nay nhé !
Các bạn đang xem nội dung : “Quy định về nhãn hiệu
tập thể trong Luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam”
Đánh giá về Quy định về nhãn hiệu tập thể trong Luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam
Xem nhanh
Đặc trưng của tập ký hiệu là thường xuyên chủ có khả năng có quyền dùng nó và tập hiệu nhãn có thể có nghĩa vụ kiểm tra sự tuân thủ quy định sử dụng tương ứng với nhãn . Pháp luật sở hữu trí tuệ thế giới nào về this nhãn hiệu?
nhãn hiệu tập thể là gì?
Là nhãn hiệu sử dụng để phân biệt hàng hoá, sản phẩm của các thành viên của tổ chức là chủ sở hữu nhãn hiệu đó với hàng hoá, sản phẩm của tổ chức, cá nhân không phải là thành viên của tổ chức đó.
✅ Mọi người cũng xem : tập the dục thể thao là gì
Quyền đăng ký
Tập đoàn tổ chức có khả năng thành lập pháp luật có quyền đăng ký nhãn hiệu cho các thành viên của mình dùng theo quy chế sử dụng; for the root source only mark to the address of the goods, service, TỔNG HỢP CÓ quyền đăng ký là tổ chức của các tổ chức, cá nhân điều hành sản xuất, kinh doanh tại địa phương đó; Đối với danh sách địa chỉ, khác dấu hiệu nguồn gốc địa chỉ đặc quyền của Việt Nam, thì việc đăng ký phải được cơ quan nhà nước cho phép thẩm định.
✅ Mọi người cũng xem : chống kết tập tiểu cầu là gì
Văn bằng bảo hộ và hiệu lực của văn bằng bảo hộ
Hiệu lực của văn bằng bảo hộ là mười năm kể từ ngày nộp đơn, có khả năng gia hạn nhiều lần liên tiếp, mỗi lần mười năm.
Văn bằng bảo hộ bị chấm dứt hiệu lực trong trường hợp chủ Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu không kiểm soát hoặc kiểm soát không có hiệu quả việc thực hiện quy chế dùng nhãn hiệu đó.
✅ Mọi người cũng xem : tình 1 đêm tiếng anh là gì
Về việc đăng ký
Tài liệu, mẫu vật, thông tin xác định nhãn hiệu cần bảo hộ trong đơn đăng ký nhãn hiệu bao gồm:
– Mẫu nhãn hiệu và danh mục hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu;
– Quy chế dùng nhãn hiệu tập thể, gồm những nội dung chủ yếu sau:
+ Tên, địa chỉ, căn cứ thành lập và vận hành của tổ chức là chủ sở hữu nhãn hiệu;
+ Các tiêu chuẩn để trở thành thành viên của tổ chức tập thể;
+ Danh sách các tổ chức, cá nhân được phép sử dụng nhãn hiệu;
+ Các khó khăn dùng nhãn hiệu;
+ Biện pháp xử lý hành vi vi phạm quy chế dùng nhãn hiệu.
Quy chế dùng nhãn hiệu còn phải làm rõ các vấn đề sau đây:
– Các thông tin vắn tắt về nhãn hiệu, chủ sở hữu nhãn hiệu, hàng hoá, sản phẩm mang nhãn hiệu;
– Các điều kiện để được người đăng ký nhãn hiệu cấp phép dùng nhãn hiệu và các khó khăn chấm dứt quyền sử dụng nhãn hiệu;
– Nghĩa vụ của người sử dụng nhãn hiệu (bảo đảm chất lượng, tính chất đặc thù của hàng hoá, sản phẩm mang nhãn hiệu, chịu sự kiểm soát của người đăng ký nhãn hiệu, nộp phí quản lý nhãn hiệu…);
– Quyền của người đăng ký nhãn hiệu (kiểm soát việc tuân thủ quy chế dùng nhãn hiệu, thu phí quản lý nhãn hiệu, đình chỉ quyền dùng nhãn hiệu của người không phục vụ khó khăn theo quy định của quy chế sử dụng nhãn hiệu …);
– Cơ chế cấp phép, kiểm soát, kiểm tra việc dùng nhãn hiệu và bảo đảm chất lượng, uy tín của hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu;
– Cơ chế giải quyết tranh chấp.
✅ Mọi người cũng xem : thế giới thứ 4 là gì
Về chuyển quyền sử dụng nhãn hiệu
Quyền sử dụng nhãn hiệu tập thể không được chuyển giao cho tổ chức, cá nhân không phải là thành viên của chủ sở hữu nhãn hiệu đó.
Trên đây là nội dung pháp lý Lawkey gửi đến bạn đọc. Nếu có thắc mắc, vui lòng liên hệ Lawkey để được tư vấn.
Xem thêm: Nhãn hiệu nổi tiếng
Nhãn hiệu tập thể và nhãn hiệu chứng nhận
Các câu hỏi về nhãn hiệu tập thể là gì
Nếu có bắt kỳ câu hỏi thắc mắt nào vê nhãn hiệu tập thể là gì hãy cho chúng mình biết nhé, mõi thắt mắt hay góp ý của các bạn sẽ giúp mình cải thiện hơn trong các bài sau nhé
Trả lời