Bài viết Giới trẻ tiếng Anh là gì? Cập nhật từ
lóng siêu chất về giới trẻ thuộc chủ đề về Hỏi & Đáp thời gian này đang được
rất nhiều bạn quan tâm đúng không nào !! Hôm nay, Hãy cùng Hlink.Vn tìm hiểu Giới trẻ tiếng Anh là gì?
Cập nhật từ lóng siêu chất về giới trẻ trong bài viết hôm nay nhé !
Các bạn đang xem bài viết : “Giới trẻ tiếng Anh là
gì? Cập nhật từ lóng siêu chất về giới trẻ”
Đánh giá về Giới trẻ tiếng Anh là gì? Cập nhật từ lóng siêu chất về giới trẻ
Xem nhanh
--------------------------------------------------------------
Donate cho KTTV:
Techcombank: 19035547651013
CTK: VU HOANG DUONG (chi nhánh Hoàng Gia - HN)
Momo: 0396.140.774 (PHAM THI THU HUONG)
Cổng Donate: https://playerduo.com/kttvofficial
♥ Link Khóa học Tâm lý, Tiếng Anh, Thuyết Trình, ... : https://bit.ly/KTTV-Learn
♥ Mua sản phẩm ủng hộ KTTV: https://bit.ly/KTTV-Sale
Cảm ơn bạn đã ủng hộ! ♥
#KienThucThuVi #Kiến_thức #Thú_vị
Giới trẻ tiếng Anh là gì và có những từ vựng nào liên quan đến giới trẻ được dùng phổ biến hiện nay? bên cạnh đó bạn đã biết đến những từ lóng siêu hay về giới trẻ chưa? Nếu chưa thì đừng bỏ lỡ thông tin hữu ích qua bài viết sau đây nha.

10 triệu++ trẻ em tại 108 nước đã
giỏi tiếng Anh như người bản xứ &
phát triển ngôn ngữ vượt bậc qua
các app của Monkey
Đăng ký ngay để được Monkey tư vấn sản phẩm phù hợp cho con.
Giới trẻ tiếng Anh là gì?
Vậy từ “giới trẻ” trong tiếng Anh là gì? Tùy thuộc vào ngữ cảnh chúng ta thường sử dụng những từ sao cho phù hợp.
một số từ tiếng Anh đều đặn có nghĩa là giới trẻ như: youth, the youth, young people.
Đôi khi trong một vài ngữ cảnh chi tiết mọi người cũng có khả năng sử dụng từ đồng nghĩa như young generation (thế hệ trẻ) để thay thế.
Và để giúp mọi người hiểu rõ hơn về cách sử dụng từ giới trẻ trong tiếng Anh thì hãy tham khảo qua vài ví dụ như sau nhé.
- The youth of today (giới trẻ ngày nay).
- It’s quite a job, training the youth of the country to be mature, responsible citizens. (Đó hầu như là một công việc, đào tạo giới trẻ của đất nước trở thành những công dân trưởng thành và có trách nhiệm).
Tương tự, tùy vào từng hoàn cảnh chi tiết mọi người có thể lựa chọn từ vựng phù hợp để sử dụng.
Những từ vựng liên quan đến giới trẻ được dùng nhiều
Nhắc đến giới trẻ người ta thường liên tưởng đến nhiều tính từ như năng động, nhiệt huyết, dũng cảm… Vậy bạn đã biết tiếng Anh của những tính từ này chưa? Cùng tìm hiểu xem nhé.
Từ | Phát âm | Nghĩa | Ví dụ |
Cheerful (adj) | /ˈtʃɪr.fəl/ | vui vẻ và tích cực |
She manages to stay cheerful despite everything. (Cô ấy cố gắng luôn vui vẻ lạc quan trong mọi hoàn cảnh.) |
Confident (adj) | /ˈkɑːn.fə.dənt/ | tự tin, chắc chắn, tin chắc… |
Be a bit more confident in yourself! (Hãy tự tin thêm một chút vào chính bản thân bạn!) |
Sociable (adj) | /ˈsoʊ.ʃə.bəl/ | hòa đồng |
My sister is really sociable. She likes parties. (Chị gái tôi rất hòa đồng. Chị ấy thích các bữa tiệc.) |
Ambitious (adj) | /æmˈbɪʃ.əs/ | có tham vọng, có dã tâm, khao khát làm việc gì đó… |
It was an ambitious project to restore the public parks. (Đó là một dự án đầy tham vọng nhằm khôi phục lại các công viên công cộng.) |
Creative (adj) | /kriˈeɪ.t̬ɪv/ | sáng tạo |
That was quite a creative solution to solve difficult problem. (Đó quả thật là một giải pháp sáng tạo để giải quyết vấn đề khó.) |
Enthusiastic (adj) | /ɪnˌθu·ziˈæs·tɪk/ | nhiệt huyết, nhiệt tình |
She doesn’t seem very enthusiastic about that movie. (Cô ấy có vẻ không mấy nhiệt tình với bộ phim đó.) |
Hardworking (adj) | /ɪnˌθu·ziˈæs·tɪk/ | chăm chỉ, siêng năng. |
Lily appears shy at first, but underneath that is a very hardworking, observant girl. (Mới đầu Lily có vẻ nhút nhát, nhưng đằng sau đó là một cô gái siêng năng và tinh ý.) |
mặt khác còn nhiều tính từ tiếng Anh khác mọi người có khả năng tham khảo thêm để đa dạng kho từ vựng của mình. Lưu ý học thêm cách phát âm đúng chuẩn và ví dụ cụ thể để biết cách dùng phù hợp.
Xem thêm: Học tiếng Anh cơ bản cho trẻ em: Phương pháp và công cụ học hiệu quả nhất
✅ Mọi người cũng xem : mơ thấy chồng ngoại tình là điềm gì
Cập nhật các từ lóng siêu chất về giới trẻ
Với những thông tin ở trên mọi người đã biết giới trẻ trong tiếng Anh là gì rồi. Bên cạnh những tính từ liên quan thì có không ít từ lóng chất ngất được nhiều bạn trẻ sử dụng. Mọi người đừng quên cập nhật nhiều để bắt kịp chiều hướng nha.
1. Get it/Got it
Nghĩa: Get it (Got it) đồng nghĩa với To understand something.
dùng từ này khi bạn hiểu ý của đối phương nói. mặt khác, khi ai đó nhờ vả bạn điều gì và bạn đồng ý thì có thể trả lời là Got it.
Ví dụ:
- Sorry, but I don’t get it. Can you repeat that? (xin phép lỗi, nhưng tôi vẫn chưa hiểu. Bạn có thể nhắc lại được không?
- Can you help me? – You got it. (Bạn có khả năng giúp tôi được không? – Rất sẵn lòng.)
2. Did it
Nghĩa: Did it có nghĩa là đã làm được điều đó, đã làm được rồi, đã thành công rồi.
Khi bạn hoàn thành một việc gì đó, thành công một việc gì đó thì thường dùng câu này để tỏ thái độ vui sướng.
Ví dụ:
- Well, Hannah actually did it! (Quả thật là Hanah đã làm được điều đó!)
✅ Mọi người cũng xem : ưu thế là gì
3. Give it a shot
Nghĩa: Give it a shot đồng nghĩa với cụm từ To try something, có nghĩa là thử làm thứ gì đó, việc gì đó.
Ví dụ:
- Even though you’ve never danced Rumba before, I think you should give it a shot. (Mặc dù bạn chưa từng nhảy Rumba trước đó nhưng tôi nghĩ bạn nên thử xem sao.)
✅ Mọi người cũng xem : khối echo hỗn hợp lòng tử cung là gì
4. Chicken
Nghĩa: Chicken có nghĩa quen thuộc là con gà nhưng lại được giới trẻ Mỹ dùng nó để chỉ những kẻ hèn nhát (Coward).
Còn nếu dùng động từ Chicken out thì nó có nghĩa là từ bỏ hay không dám làm việc gì đó vì sợ hãi, hèn nhát.
Ví dụ:
- Jump, you chicken! (Nhảy đi, đồ hèn nhát này.)
- I was going to go bungee jumping, but I chickened out. (Tôi đã định nhảy bungee nhưng tôi từ bỏ.)
5. Catch some zs
Nghĩa: Catch some zs có nghĩa là đi ngủ một lát, tương tự với câu Get some sleep.
Ví dụ:
- I want to catch some z’s before going out tonight. (Tôi muốn ngủ một lát trước khi đi ra ngoài tối nay.)
6. Outta here
Nghĩa: Khi bạn nói I’m outta here có nghĩa là bạn đang vội nên phải rời đi. Cụm từ này cũng như với I am leaving in hurry.
Ví dụ:
- Opps, sorry I’m getting late. I’m outta here. (Ôi, xin phép lỗi, tôi sắp trễ rồi. Tôi phải đi đây.)
✅ Mọi người cũng xem : trung tâm công nghiệp là gì
7. Hang out
Nghĩa: Hang trong tiếng Việt có nghĩa là treo, móc nhưng khi kết hợp với giới từ out thì có nghĩa là đi chơi.
Ví dụ:
- They enjoyed hanging out with each other when they were kids. (Họ thường đi chơi với nhéu khi họ còn là những đứa trẻ.)
✅ Mọi người cũng xem : góc học tập của em là gì
8. Suck
Nghĩa: Suck thường được biết đến với nghĩa thông thường là hút, mút. tuy nhiên giới trẻ lại thích sử dụng từ này để diễn tả về sự tệ hại xảy ra. Khi bạn sử dụng từ này nghĩa là đang nói về thứ gì đó tệ hại.
Ví dụ:
- Man, this job sucks! (Trời ạ, công việc này thật tệ!)
9. Blue
Nghĩa: Blue có nghĩa là màu xanh dương và đây là phương pháp sử dụng rất thông dụng Hiện tại. Nhưng vận hành như một từ lóng thì blue lại có nghĩa là phiền muộn hay buồn bã. Đôi khi blue còn được dùng để miêu tả trạng thái ai đó không được khỏe.
Ví dụ:
- He’s been a bit blue since she left him. (Anh ấy có hơi buồn kể từ khi cô ấy rời đi.)
✅ Mọi người cũng xem : tình ca là gì
10. Buck
Nghĩa: Buck có nghĩa là cái xô (danh từ) hoặc nhảy dựng lên (động từ). Tuy vậy hiện nay mọi người lại thích dùng từ này với nghĩa là 1 đô la hơn.
Megabucks có nghĩa là rất nhiều tiền, cũng như với A lot of money.
Ví dụ:
- He earns megabucks working for an American bank. (Anh ấy kiếm được rất nhiều tiền (hàng triệu đô) khi làm việc cho một ngân hàng Mỹ.)
- Can I borrow a couple of bucks? (Tôi có thể vay vài đô được không?)
11. YOLO
Nghĩa: Một từ lóng được thường xuyên bạn trẻ sử dụng ngày nay để chỉ về quan niệm sống chính là YOLO. Đây là từ viết tắt của You only live once (Bạn chỉ sống một lần trên đời). Câu này mang ý nghĩa khuyến khích mọi người nên mạnh dạn sống theo ý mình muốn, theo đuổi đam mê và làm việc mình thích để không phải nuối tiếc về sau.
Ví dụ:
- Finished the whole carton of ice cream. YOLO. (Ăn xong cả hộp kem rồi. YOLO)
✅ Mọi người cũng xem : website thương mại điện tử là gì
Lời kết
mặt khác còn có nhiều từ lóng khác rất thường nhật không chỉ ngoài cuộc sống mà cả trên mạng xã hội như Dunno (không biết), Epic fail (thất bại thảm hại), Lame (vớ vẩn), Rock (tuyệt)… Mọi người có khả năng tham khảo thêm để sử dụng khi cần thiết. Với những thông tin trên bài viết cũng đã giải thích rõ giới trẻ tiếng Anh là gì rồi. Để mở rộng kho từ vựng phong phú một cách hiệu quả hãy tìm hiểu thông tin về ứng dụng Monkey Junior hiện đang được thường xuyên người ưa chuộng nhé.
Các câu hỏi về thế giới trong tiếng anh là gì
Nếu có bắt kỳ câu hỏi thắc mắt nào vê thế giới trong tiếng anh là gì hãy cho chúng mình biết nhé, mõi thắt mắt hay góp ý của các bạn sẽ giúp mình cải thiện hơn trong các bài sau nhé
Trả lời