Bài viết Thương binh hạng 2 là gì thuộc chủ đề
về Hỏi Đáp thời gian này
đang được rất nhiều bạn quan tâm đúng không nào !! Hôm nay, Hãy
cùng HLink tìm hiểu Thương binh
hạng 2 là gì trong bài viết hôm nay nhé ! Các bạn đang xem bài :
“Thương binh hạng 2 là gì”
Đánh giá về Thương binh hạng 2 là gì
Xem nhanh
➤ Quyền lợi thương binh, con bệnh binh
• Pháp lệnh 02/2020/UBTVQH14
• Nghi định 75/2021/NĐ-CP
➤ Quyền lợi của thương binh
• Phụ lục II III Nghị định 75/2021/NĐ-CP
➤ Quyền lợi con Thương binh
• Nghị định 75/2021/NĐ-CP
➤ Nghi định 75/2021/NĐ-CP có hiệu lực từ 15/09/2021
➤ Cảm ơn các bạn đã theo dõi! Like và Subcribe Kênh KIẾN THỨC PHÁP LUẬT
#nghidinh752015ndcp #phaplenh022020ubtvqh14 #kienthucphapluat
Mục lục bài viết
Khách hàng quan tâm đến Thương binh hạng 2 là gì vui lòng theo dõi nội dung bài viết để có thêm thông tin cụ thể.
Thương binh là gì?
1. Thương binh là quân nhân, công an nhân dân bị thương làm Giảm có khả năng lao động từ 21% trở lên, được cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cấp “Giấy chứng nhận thương binh” và “Huy hiệu thương binh” thuộc an in the fields after here:
a) Chiến đấu hoặc trực tiếp phục vụ chiến đấu;
b) Bị địch bắt, tra tấn vẫn không chịu khuất phục, kiên quyết đấu tranh, để lại thương tích thực thể;
c) Làm nghĩa vụ quốc tế;
d) Đấu tranh chống tội phạm;
đ) Dũng cảm thực hiện công việc cấp bách, nguy hiểm đáp ứng quốc phòng, an ninh; dũng cảm cứu người, cứu tài sản của Nhà nước và nhân dân;
e) Làm nhiệm vụ quốc phòng an ninh ở địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt điều kiện;
g) Khi đang trực tiếp làm nhiệm vụ tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ do cơ quan có thẩm quyền giao;
h) Trực tiếp làm nhiệm vụ huấn luyện chiến đấu hoặc diễn tập đáp ứng quốc phòng, an ninh có tính chất nguy hiểm.
2. Người hưởng chính sách như thương binh là người không phải là quân nhân, công an nhân dân, bị thương làm suy giảm có khả năng lao động từ 21 % trở lên thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này được cơ quan có thẩm quyền cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh”.
3. Thương binh loại B là quân nhân, công an nhân dân bị thương làm suy giảm có khả năng lao động từ 21% trở lên trong khi tập luyện, công tác đã được cơ quan, đơn vị có thẩm quyền công nhận trước ngày 31 tháng 12 năm 1993.
4. Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh và thương binh loại B quy định tại Điều này được gọi chung là thương binh.
5. Thương binh có vết thương đặc biệt tái phát được khám và giám định lại tỷ lệ suy yếu có khả năng lao động theo quy định của Chính phủ.”
Bệnh binh là gì?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 26 Pháp lệnh số 02/2020/UBTVQH14 thì bệnh binh là những đối tượng sau đây bị mắc bệnh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên khi làm nhiệm vụ cấp bách, nguy hiểm mà không đủ điều kiện hưởng chế độ hưu trí.
Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ trong Quân đội nhân dân.
Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ trong Công an nhân dân.
Theo đó, những đối tượng này được cơ quan có thẩm quyền cấp “Giấy chứng nhận bệnh binh” khi thôi phục vụ trong Quân đội nhân dân, Công an nhân dân.
Thương binh hạng 1 là gì?
Thương binh được chia làm 4 hạng, tương ứng thương tật 4 hạng được sắp xếp theo thứ tự từ loại nặng đến loại nhẹ. Theo đó:
– Hạng I (Hạng nhất): Mất từ 81% đến 100% sức khoẻ lao động do thương tật.
Tiêu chuẩn cơ bản để xếp vào hạng I là có huỷ hoại trầm trọng và kéo dài về giải phẫu – chức năng làm mất hoàn toàn và vĩnh viễn có khả năng lao động, hoặc có tiến lượng xấu đe doạ đến sinh mạng. Thương binh không chỉ không lao động hoặc công tác được mà còn không tự đáp ứng được bản thân trong mọi sinh hoạt hàng ngày, do đó cần phải có người nhiều giúp đỡ, chăm sóc hoặc theo dõi liên tục.
Thương binh hạng 2 là gì?
– Hạng II (hạng nhì): Mất từ 61% đến 80% sức lao động do thương tật.
Tiêu chuẩn cơ bản để xếp vào hạng II là có tổn thương nặng nề và kéo dài về giải phầu – chức năng, đồng thời có tổn thương sâu sắc về mặt tâm lý và xã hội làm mất gần hoàn toàn và lâu dài có khả năng lao động. Nói chung, thương binh không tiếp tục lao động hay công tác được (hoặc chỉ tham gia lao động trong điều kiện có tổ chức riêng biệt), nhưng vẫn tự mình bảo đảm nhu cầu sinh hoạt mỗi ngày, không cần nhiều đến sự giúp đỡ, chăm sóc hoặc theo dõi thường xuyên của người khác.
✅ Mọi người cũng xem : lực tương tác tĩnh điện là gì
Chế độ ưu đãi đối với thương binh, người hưởng chính sách như thương binh
– Trợ cấp hằng tháng căn cứ vào tỷ lệ tổn thương cơ thể và loại thương binh;
– Trợ cấp người đáp ứng đối với thương binh, người hưởng chính sách như thương binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên sống ở gia đình;
– Phụ cấp hằng tháng đối với thương binh, người hưởng chính sách như thương binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên;
– Phụ cấp đặc biệt hằng tháng đối với thương binh, người hưởng chính sách như thương binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên có vết thương đặc biệt nặng. Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh hưởng phụ cấp đặc biệt hằng tháng thì không hưởng phụ cấp hằng tháng.
– Bảo hiểm y tế.
– Điều dưỡng hồi phục thể trạng hai năm một lần; trường hợp có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên thì được điều dưỡng phục hồi sức khỏe hằng năm.
– Ưu tiên, hỗ trợ trong giáo dục và đào tạo, tạo khó khăn làm việc trong cơ quan nhà nước, tổ chức, công ty căn cứ vào tỷ lệ tổn thương cơ thể.
– Được Nhà nước hỗ trợ cơ sở vật chất ban đầu, bao gồm nhà xưởng, trường, lớp, trang bị, thiết bị, được vay vốn ưu đãi để sản xuất, kinh doanh, miễn hoặc Giảm thuế theo quy định của pháp luật đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh dành riêng cho thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh.
Chế độ ưu đãi của bệnh binh
Theo quy định của pháp luật hiện hành, bệnh binh được hưởng những chế độ ưu đãi như sau:
– Trợ cấp, phụ cấp hằng tháng đối với bệnh binh.
– Trợ cấp hằng tháng căn cứ vào tỷ lệ tổn thương cơ thể;
– Trợ cấp người đáp ứng đối với bệnh binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên sống ở gia đình;
– Phụ cấp hằng tháng đối với bệnh binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên;
– Phụ cấp đặc biệt hằng tháng đối với bệnh binh có tỷ lệ tổn thương Cơ thể từ 81% trở lên có bệnh đặc biệt nặng.
Lưu ý: Bệnh binh hưởng phụ cấp đặc biệt hằng tháng thì không hưởng phụ cấp hằng tháng.
– Bảo hiểm y tế.
– Điều dưỡng hồi phục sức khỏe hai năm một lần; trường hợp có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên được điều dưỡng hồi phục sức khỏe hàng năm.
– Cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương thuận tiện, thiết bị phục hồi chức năng cần thiết theo chỉ định của cơ sở chỉnh hình, hồi phục chức năng thuộc ngành lao động – thương binh và xã hội hoặc của bệnh viện tuyến tỉnh trở lên.
– Hỗ trợ cải thiện hơn nhà ở căn cứ vào công lao, hoàn cảnh của từng người hoặc khi có điều kiện về nhà ở.
– Miễn hoặc Giảm tiền sử dụng đất khi được Nhà nước giao đất ở, chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở, công nhận quyền sử dụng đất ở, khi được mua nhà ở thuộc sở hữu của Nhà nước.
– Ưu tiên giao hoặc thuê đất, mặt nước, mặt nước biển; ưu tiên giao khoán bảo vệ và phát triển rừng.
– Vay vốn ưu đãi để sản xuất, kinh doanh.
– Miễn hoặc hạn chế thuế theo quy định của pháp luật.
Trên đây là một số chia sẻ của Chúng Tôi về Thương binh hạng 2 là gì? Cùng một vài nội dung khác có liên quan. Khách hàng theo dõi nội dung bài viết có vướng mắc khác, vui lòng phản hồi trực tiếp để công ty chúng tôi hỗ trợ.
Các câu hỏi về thương binh hạng 2 4 là gì
Nếu có bắt kỳ câu hỏi thắc mắt nào vê thương binh hạng 2 4 là gì hãy cho chúng mình biết nhé, mõi thắt mắt hay góp ý của các bạn sẽ giúp mình cải thiện hơn trong các bài sau nhé
Trả lời