Bài viết Mức phạt tội cố ý gây thương tích năm
2022 thuộc chủ đề về Wiki
How thời gian này đang được rất nhiều bạn quan tâm đúng không
nào !! Hôm nay, Hãy cùng https://hlink.vn/hoi-dap/ tìm hiểu Mức phạt
tội cố ý gây thương tích năm 2022 trong bài viết hôm nay nhé ! Các
bạn đang xem nội dung : “Mức phạt tội cố ý gây
thương tích năm 2022”
Đánh giá về Mức phạt tội cố ý gây thương tích năm 2022
Xem nhanh
#luatsu #
CHƯƠNG TRÌNH DÂN TA PHẢI BIẾT LUẬT TA
Tôi mong muốn người Việt Nam phải biết được luật Việt Nam,
Mong muốn trao gởi thông điệp là tất cả người Việt hiểu về pháp luật cơ bản của Việt Nam. Vì vậy chưa trình: DÂN TA PHẢI BIẾT LUẬT TA của Văn phòng luật sư Đoàn Gia Phúc, Đoàn Luật Sư Thành Phố Hồ Chí Minh ra đời.
Tôi hy vọng sẽ san sẽ kiến thức pháp luật cơ bản giúp quý vị và các bạn.
----------------------------------------------------------
Luật sư Đoàn Thị Thiên Thanh Thu
• Website:http://luatsudoangiaphuc.com/
• https://twitter.com/doangiaphuc2008
• Facebook: https://www.facebook.com/thudoan.thit...
• G+ Pape: https://plus.google.com/u/0/115726992...
• https://www.blogger.com/blogger.g?blo...
• Email: [email protected]; [email protected]
Mức phạt tội cố ý gây thương tích năm 2022
1. Cố ý gây ra thương tích là gì?
Hiện tại, không có văn bản pháp luật nào định nghĩa cố gắng gây ra thương tích. mặc khác, có khả năng hiểu được cố định gây tổn thương là tác phẩm cố định phân loại thân thể, gây ra thiệt hại cho thể trạng người khác.
2. Mức phạt với tội cố ý gây thương tích năm 2022
Người có hành vi cố ý gây thương tích cho người khác nếu đủ dấu hiệu cấu thành tội phạm thì có khả năng bị truy cứu trách nhiệm về một trong các tội sau:
* Tội cố ý gây thương tích (Điều 134 Bộ luật Hình sự 2015, sửa đổi 2017):
– Khung 1:
Người nào cố ý gây ra thương tích hoặc gây tổn hại cho thể trạng của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 11% đến 30% hoặc dưới 11% nhưng thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:
+ sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, hung khí nguy hiểm hoặc thủ đoạn có thể gây ra nguy hại cho nhiều người;
+ sử dụng a-xít nguy hiểm hoặc hóa chất nguy hiểm;
+ Đối với người dưới 16 tuổi, phụ nữ mà biết là có thai, người già yếu, ốm đau hoặc người khác không có khả năng tự vệ;
+ Đối với ông, bà, cha, mẹ, thầy giáo, cô giáo của mình, người nuôi dưỡng, chữa bệnh cho mình;
+ Có tổ chức;
+ Lợi dụng cấp bậc, quyền hạn;
+ Trong thời gian đang bị giữ, tạm giữ, tạm giam, đang chấp hành án phạt tù, đang chấp hành biện pháp tư pháp giáo dục tại trường giáo dưỡng hoặc đang chấp hành biện pháp xử lý vi phạm hành chính đưa vào cơ sở giáo dục yêu cầu, đưa vào trường giáo dưỡng hoặc đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc;
+ Thuê gây ra thương tích hoặc gây tổn hại cho thể trạng của người khác hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác do được thuê;
+ Có tính chất côn đồ;
+ Đối với người đang thi hành công vụ hoặc vì lý do công vụ của nạn nhân.
– Khung 2:
– Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 06 năm:
+ gây ra thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31 % đến 60%;
+ gây ra thương tích hoặc gây ra tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người từ 11% đến 30%;
+ Phạm tội 02 lần trở lên;
+ Tái phạm nguy hiểm;
+ gây ra thương tích hoặc gây tổn hại cho thể trạng của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 11% đến 30% nhưng thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm từ điểm a đến điểm k khoản 1 Điều này.
– Khung 3:
Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm:
+ gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên, nếu không thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 4 Điều này;
+ gây ra thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người từ 31% đến 60%;
+ gây ra thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31 % đến 60% nhưng thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm từ điểm a đến điểm k khoản 1 Điều này;
+ gây ra thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người từ 11% đến 30% nhưng thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm từ điểm a đến điểm k khoản 1 Điều này.
– Khung 4:
Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 14 năm:
+ Làm chết người;
+ gây thương tích làm biến dạng vùng mặt của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên;
+ gây thương tích hoặc gây ra tổn hại cho thể trạng của 02 người trở lên mà tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 61% trở lên;
+ gây ra thương tích hoặc gây ra tổn hại cho thể trạng của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61 % trở lên nhưng thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm từ điểm a đến điểm k khoản 1 Điều này;
+ gây ra thương tích hoặc gây ra tổn hại cho thể trạng của 02 người trở lên mà tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người từ 31% đến 60% nhưng thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm từ điểm a đến điểm k khoản 1 Điều này.
– Khung 5:
Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm hoặc tù chung thân:
+ Làm chết 02 người trở lên;
+ gây ra thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 61% trở lên nhưng thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm từ điểm a đến điểm k khoản 1 Điều này.
– Chuẩn bị phạm tội:
Người nào chuẩn bị vũ khí, vật liệu nổ, hung khí nguy hiểm, a-xít nguy hiểm, hóa chất nguy hiểm hoặc thành lập hoặc tham gia nhóm tội phạm nhằm gây thương tích hoặc gây tổn hại cho thể trạng của người khác, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.
* Tội cố ý gây thương tích trong trạng thái tinh thần bị kích động mạnh (Điều 135 Bộ luật Hình sự 2015, sửa đổi 2017):
– Khung 1:
Người nào cố ý gây thương tích hoặc gây ra tổn hại cho thể trạng của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60% trong trạng thái tinh thần bị kích động mạnh do hành vi trái pháp luật nghiêm trọng của nạn nhân đối với người đó hoặc đối với thân nhân thích của người đó, thì bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm.
– Khung 2:
Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:
+ gây ra thương tích hoặc gây ra tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 31% trở lên42;
+ gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên hoặc dẫn đến chết người.
* Tội cố ý gây ra thương tích do vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng hoặc do vượt quá mức cần thiết khi bắt giữ người phạm tội (Điều 136 Bộ luật Hình sự 2015, sửa đổi 2017):
– Khung 1:
Người nào cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho thể trạng của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60% do vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng hoặc do vượt quá mức cần thiết khi bắt giữ người phạm tội, thì bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm.
– Khung 2:
Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm:
+ Đối với 02 người trở lên mà tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người từ 31% đến 60%;
+ gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61 % trở lên.
– Khung 3:
Phạm tội kéo theo chết người hoặc gây thương tích hoặc gây ra tổn hại sức khỏe của 02 người trở lên mà tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 61% trở lên, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 03 năm.
* Tội gây thương tích trong khi thi hành công vụ (Điều 137 Bộ luật Hình sự 2015, sửa đổi 2017):
– Khung 1:
Người nào trong khi thi hành công vụ sử dụng vũ lực ngoài những trường hợp pháp luật cho phép gây ra thương tích hoặc gây ra tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc bị phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.
– Khung 2:
Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm:
+ Đối với 02 người trở lên, mà tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 31 % trở lên;
+ gây ra thương tích hoặc gây ra tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên;
+ Đối với người dưới 16 tuổi, phụ nữ mà biết là có thai, người già yếu, ốm đau hoặc người khác không có thể tự vệ.
– Hình phạt bổ sung:
Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm cấp bậc, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.
✅ Mọi người cũng xem : sinh lực của địch là gì
3. Mức phạt hành chính hành vi cố ý gây thương tích năm 2022
Người có hành vi cố ý gây ra thương tích cho người khác nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự thì có thể bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng.
(Điểm a khoản 5 Điều 7 Nghị định 144/2021/NĐ-CP)
Xem thêm: Tội cố ý gây thương tích được pháp luật quy định như thế nào? Tội cố ý gây thương tích có được hưởng án treo?
Tạt axit gây thương tích mấy % thì bị tội cố ý gây ra thương tích cho người khác? Mức hình phạt phải chịu là gì?
Cố ý gây thương tích khi sử dụng vật liệu nổ gây ra tỷ lệ tổn thương cơ thể dưới 11% có bị truy cứu trách nhiệm hình sự không?
Diễm My
Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của công ty chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected]
Các câu hỏi về tội cố ý gây thương tích là gì
Nếu có bắt kỳ câu hỏi thắc mắt nào vê tội cố ý gây thương tích là gì hãy cho chúng mình biết nhé, mõi thắt mắt hay góp ý của các bạn sẽ giúp mình cải thiện hơn trong các bài sau nhé
Trả lời