Bài viết Tổng hợp quy tắc đánh dấu trọng âm cơ
bản trong tiếng Anh giao tiếp thuộc chủ đề về Hỏi & Đáp thời gian này đang được
rất nhiều bạn quan tâm đúng không nào !! Hôm nay, Hãy cùng Hlink.Vn tìm hiểu Tổng hợp quy tắc đánh dấu
trọng âm cơ bản trong tiếng Anh giao tiếp trong bài viết hôm nay
nhé ! Các bạn đang xem nội dung : “Tổng hợp quy tắc
đánh dấu trọng âm cơ bản trong tiếng Anh giao tiếp”
Đánh giá về Tổng hợp quy tắc đánh dấu trọng âm cơ bản trong tiếng Anh giao tiếp
Hiểu rõ các quy tắc đánh dấu âm thanh quan trọng giúp bạn giao tiếp tự nhiên và có điệu hơn. Trung tâm Langmaster giới thiệu với bạn 15 quy tắc đánh dấu cơ bản quan trọng, mẹo đánh dấu âm bản quan trọng và cách đánh dấu bản bản âm thanh quan trọng, giúp bạn giao tiếp trôi nổi và tự tin hơn.
I. Trọng âm trong tiếng Anh là gì?
Trọng âm là những âm tiết được nhấn mạnh, đọc to và rõ hơn các âm khác trong từ. Trọng âm là một nét độc đáo trong tiếng Anh, giúp từ và câu khi phát âm có ngữ điệu rõ ràng. Ở từ điển, trọng âm rơi vào âm tiết nào thì trước âm tiết đó sẽ có dấu phẩy.
Đây là một cơ bản và quan trọng trong quy trình học phát âm tiếng Anh. Muốn chuẩn phát âm và giống như người bản xứ, bạn bắt buộc phải nhấn âm thanh một cách chính xác và một cách tự nhiên ở mỗi từ và câu.
✅ Mọi người cũng xem : game thế giới ảo là gì
II. Tại sao phải học quy tắc cách đánh trọng âm?
✅ Mọi người cũng xem : biểu hiện tôn trọng người khác là gì
1. Giúp bạn phát âm chuẩn và có ngữ điệu tự nhiên
Khi nói, người bản xứ thường nhấn trọng âm rất tự nhiên. Bạn sẽ thích thú hơn khi nghe một câu hay một từ có ngữ điệu lên xuống hơn là ngữ điệu đều đặn đều đúng không? vì thế, nói có trọng âm giúp bạn nói tiếng Anh chuẩn và không khác gì người bản xứ.
2. Giúp bạn phân biệt được các từ dễ nhầm lẫn
Trong tiếng Anh, có những từ tuy cách viết và phát âm giống nhau nhưng lại mang nghĩa khác nhéu. nguyên nhân chính là ở âm tiết được nhấn trọng âm.
Trong tiếng Anh, có những từ có cách viết giống nhéu nhưng lại mang nghĩa khác nhau. nguyên nhân chính là ở âm tiết được nhấn trọng âm.
vì thế, nắm chắc các quy tắc cách đánh trọng âm giúp bạn phân biệt những từ dễ nhầm lẫn. Điều này đặc biệt trong các bài Listening, vì người ra đề có thể đưa ra những từ như vậy để kiểm tra kiến thức của bạn.
3. Tránh hiểu nhầm trong giao tiếp
Một từ có khả năng có thường xuyên cách phát âm và ý nghĩa vì có cách nhấn trọng âm khác nhéu nên việc biết và dùng đúng phương pháp đánh dấu trọng âm cơ bản giúp bạn truyền đạt đúng ý khi giao tiếp.
Rất thường xuyên tình huống “dở khóc dở cười” xảy ra khi nhấn sai trọng âm và chắc chắn, bạn không muốn rơi vào tình cảnh đó phải không nào? Cùng thuộc lòng 15 quy tắc đánh trọng âm sau đây để nói tiếng Anh ‘chuẩn từng cen-ti-mét’ nha!
Xem thêm:
=> TỔNG HỢP LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP TRỌNG ÂM ÔN THI THPT QUỐC GIA
=> BÍ KÍP ĐÁNH TRỌNG ÂM TRONG TIẾNG ANH CHUẨN 100%
III. 15 quy tắc trọng âm cơ bản trong tiếng Anh
1. Động từ có 2 âm tiết => trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai
Ví dụ:
- begin /bɪˈɡɪn/
- forgive /fəˈɡɪv/
- invite /ɪnˈvaɪt/
- agree /əˈɡriː/
một số trường hợp ngoại lệ:
- answer /ˈɑːn.sər/
- enter /ˈen.tər/
- happen /ˈhæp.ən/
- offer /ˈɒf.ər/
- open /ˈəʊ.pən/
- visit /ˈvɪz.ɪt/
2. Danh từ có 2 âm tiết => trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất
Ví dụ:
- father /ˈfɑː.ðər/
- table /ˈteɪ.bəl/
- sister /ˈsɪs.tər/
- office /ˈɒf.ɪs/
- mountain /ˈmaʊn.tɪn/
một vài trường hợp ngoại lệ có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất: advice /ədˈvaɪs/, machine /məˈʃiːn/, mistake /mɪˈsteɪk/, hotel /həʊˈtel/,…
Chú ý: một vài từ 2 âm tiết sẽ có trọng âm khác nhéu tùy thuộc vào từ loại.
Ví dụ:
record, desert sẽ có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất nếu là danh từ:
- record (n) /ˈrek.ɔːd/ ≠ record (v) /rɪˈkɔːd/
- desert (n) /ˈdez.ət/ ≠ desert (v) /dɪˈzɜːt/
3. Tính từ có 2 âm tiết => trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất
Ví dụ:
- happy /ˈhæp.i/
- busy /ˈbɪz.i/
- careful /ˈkeə.fəl/
- lucky /ˈlʌk.i/
- healthy /ˈhel.θi/
một số trường hợp ngoại lệ:
- alone /əˈləʊn/
- amazed /əˈmeɪzd/
✅ Mọi người cũng xem : thương hiệu tuyển dụng là gì
4. Động từ ghép => trọng âm là trọng âm của từ thứ 2
Ví dụ:
- become /bɪˈkʌm/
- understand /ˌʌn.dəˈstænd/
- overflow /ˌəʊ.vəˈfləʊ/,…
✅ Mọi người cũng xem : hảo bạn là gì
5. Danh từ ghép: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Ví dụ:
- doorman /ˈdɔːrmən/
- typewriter /ˈtaɪpraɪtər/
- greenhouse /ˈɡriːnhéʊs/
✅ Mọi người cũng xem : nguồn lực là gì
6. Trọng âm rơi vào chính các âm tiết sau: sist, cur, vert, test, tain, tract, vent, self
Ví dụ:
- event /ɪˈvent/
- contract /kənˈtrækt/
- protest /prəˈtest/
- persist /pəˈsɪst/
- maintain /meɪnˈteɪn/
- herself /hɜːˈself/
- occur /əˈkɜːr/
7. Các từ kết thúc bằng các đuôi : how, what, where, …. thì trọng âm chính nhấn vào âm tiết thứ nhất
Ví dụ:
- anywhere/ˈen.i.weər/
- somehow /ˈsʌm.haʊ/
- somewhere/ˈsʌm.weər/
✅ Mọi người cũng xem : lực là gì lớp 6 khtn
8. Các từ 2 âm tiết bắt đầu bằng A thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 2
Ví dụ:
- about /əˈbaʊt/
- above /əˈbʌv/
- again /əˈɡen/
- alone /əˈləʊn/
- alike /əˈlaɪk/
- ago /əˈɡəʊ/
9. Các từ tận cùng bằng các đuôi , – ety, – ity, – ion ,- sion, – cial,- ically, – ious, -eous, – ian, – ior, – iar, iasm – ience, – iency, – ient, – ier, – ic, – ics, -ial, -ical, -ible, -uous, -ics*, ium, – logy, – sophy,- graphy – ular, – ulum, thì trọng âm rơi vào âm tiết ngay trước nó
Ví dụ:
- decision /dɪˈsɪʒ.ən/
- attraction /əˈtræk.ʃən/
- librarian /laɪˈbreə.ri.ən/
- experience /ɪkˈspɪə.ri.əns/
- society /səˈsaɪ.ə.ti/
- patient /ˈpeɪ.ʃənt/
- popular /ˈpɒp.jə.lər/
- biology /baɪˈɒl.ə.dʒi/
- một số trường hợp ngoại lệ:
- lunatic /ˈluː.nə.tɪk/
- arabic /ˈær.ə.bɪk/
- politics /ˈpɒl.ə.tɪks/
- arithmetic /əˈrɪθ.mə.tɪk/
10. Các từ kết thúc bằng – ate, – cy*, -ty, -phy, -gy nếu 2 âm tiết thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ nhất. Nếu từ có từ 3 âm tiết trở lên thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 3 từ cuối lên.
Ví dụ:
- communicate /kəˈmjuː.nɪ.keɪt/
- regulate /ˈreɡ.jə.leɪt/
- classmate /ˈklɑːs.meɪt/
- technology /tekˈnɒl.ə.dʒi/
- emergency /ɪˈmɜː.dʒən.si/
- certainty /ˈsɜː.tən.ti/
- biology /baɪˈɒl.ə.dʒi/
- photography /fəˈtɒɡ.rə.fi/
một vài trường hợp ngoại lệ: accuracy /ˈæk.jə.rə.si/,…
11. Các từ tận cùng bằng đuôi – ade, – ee, – ese, – eer, – ette, – oo, -oon , – ain, -esque,- isque, -aire ,-mental, -ever, – self thì trọng âm nhấn ở chính các đuôi này :
Ví dụ:
- lemonade /ˌlem.əˈneɪd/
- Chinese /tʃaɪˈniːz/
- pioneer /ˌpaɪəˈnɪər/
- kangaroo /ˌkæŋ.ɡərˈuː/
- typhoon /taɪˈfuːn/
- whenever /wenˈev.ər/
- environmental /ɪnˌvaɪ.rənˈmen.təl/,…
một vài trường hợp ngoại lệ:
- coffee /ˈkɒf.i/
- committee /kəˈmɪt.i/
12. Các từ chỉ số lượng có đuôi teen thì nhấn trọng âm vào teen, đuôi -ty thì trọng âm rơi vào âm tiết phía trước nó
Ví dụ:
- thirteen /θɜːˈtiːn/
- fourteen /ˌfɔːˈtiːn/
- twenty /ˈtwen.ti/
- thirty /ˈθɜː.ti/
- fifty /ˈfɪf.ti/
✅ Mọi người cũng xem : cố ý gây thương tích là gì
13. Các tiền tố (prefix) và hậu tố (suffix) thường không mang trọng âm, nó không làm thay đổi trọng âm của từ gốc
Ví dụ:
- important /ɪmˈpɔː.tənt/ ⟹ unimportant /ˌʌn.ɪmˈpɔː.tənt/
- perfect /ˈpɜː.felt/ ⟹ imperfect /ɪmˈpɜː.felt/
- appear /əˈpɪər/ ⟹ disappear /ˌdɪs.əˈpɪər/
- crowded /ˈkraʊ.dɪd/ ⟹ overcrowded /ˌəʊ.vəˈkraʊ.dɪd/
- beauty /ˈbjuː.ti/ ⟹ beautiful /ˈbjuː.tɪ.fəl/
- teach /tiːtʃ/ ⟹ teacher /ˈtiː.tʃər/
một số trường hợp ngoại lệ:
statement /ˈsteɪt.mənt/ – understatement /ˌʌn.dəˈsteɪt.mənt/,…
Hậu tố không làm thay đổi trọng âm của từ gốc:
Ví dụ:
- ‘beauty ⟹ ’beautiful
- ‘lucky ⟹ luckiness
- ‘teach ⟹ ’teacher
- at’tract ⟹ at’tractive,…
✅ Mọi người cũng xem : tâm hồn thư thái là gì
14. Từ có 3 âm tiết
✅ Mọi người cũng xem : hạ quyết tâm là gì
a. Động từ
Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 nếu âm tiết thứ 3 có nguyên âm ngắn và kết thúc bằng 1 phụ âm:
Ví dụ:
- encounter /iŋ’kauntə/
- determined /dɪˈtɜː.mɪnd/,…
Trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất nếu âm tiết thứ 3 là nguyên âm đôi hay kết thúc bằng 2 phụ âm trở lên.
Ví dụ:
- exercise /ˈek.sə.saɪz/
- compromise /ˈkɒm.prə.maɪz/,…
✅ Mọi người cũng xem : chấn thương phần mềm là gì
b. Danh từ
Đối với danh từ có ba âm tiết, nếu âm tiết thứ hai có chứa âm /ə/ hoặc /i/ thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất.
Ví dụ:
- paradise /ˈpærədaɪs/
- pharmacy /ˈfɑːrməsi/
- controversy /ˈkɑːntrəvɜːrsi/
- holiday /ˈhɑːlədei/
- resident /ˈrezɪdənt/…
– Nếu các danh từ có âm tiết thứ nhất chứa âm ngắn (/ə/ hay/i/) hoặc có âm tiết thứ hai chứa nguyên âm dài/nguyên âm đôi thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Ví dụ:
- computer /kəmˈpjuːtər/
- potato /pəˈteɪtoʊ/
- banana /bəˈnænə/
- disaster /dɪˈzɑːstə(r)/
c. Tính từ
Nếu tính từ có âm tiết thứ nhất là /ə/ hay/i/ thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Ví dụ:
- familiar /fəˈmɪl.i.ər/
- considerate /kənˈsɪd.ər.ət/,…
Nếu tính từ có âm tiết cuối là nguyên âm ngắn và âm tiết thứ hai là nguyên âm dài thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Ví dụ:
- enormous /ɪˈnɔːməs/
- annoying /əˈnɔɪɪŋ/,…
15. Trọng âm không rơi vào những âm yếu như /ə/ hoặc /i/
Ví dụ:
- computer /kəmˈpjuːtər/
- occur /əˈkɜːr/,…
Xem thêm:
=> TỔNG HỢP 15 QUY TẮC BẤT BẠI NHẤN TRỌNG ÂM TRONG TIẾNG ANH
=> 13 QUY TẮC ĐÁNH TRỌNG ÂM TIẾNG ANH
IV. Trọng âm và ngữ điệu trong câu nói tiếng Anh
Trong tiếng Anh, không chỉ từ có trọng âm, mà trong một câu cũng có ngữ điệu riêng thể hiện ý nghĩa và cảm xúc của người nói. Tùy từng loại câu sẽ có những ngữ điệu và nhấn nhá khác nhéu phụ thuộc và ý của người đang nói.
Ví dụ:
I’m (nhấn mạnh) in the living room (Tôi chứ không phải một ai khác đang ở trong lớp)
I’m in the living room (nhấn mạnh) (Tôi đang ở trong lớp học chứ không phải bất cứ nơi nào khác)
Trong một câu nói, hầu hết bao gồm 2 loại là: từ thuộc về mặt nội dung (content words) và từ thuộc về mặt cấu trúc (structure words). Theo đó, khi giao tiếp chúng ta thường nhấn trọng âm vào các từ thuộc về mặt nội dung, bởi đây là những từ quan trọng và mang ý chính của câu.
✅ Mọi người cũng xem : trung tâm tài chính quốc tế là gì
1. Từ thuộc về mặt nội dung chính – cần nhấn
Động từ chính: sell, give, employ, talking, listening
Danh từ: table, book, music
Tính từ: tall, bad, handsome
Trạng từ: hardly, fastly, often
Trợ động từ (dạng phủ định): don’t, can’t, isn’t
Đại từ chỉ định: those, these, this, that
Từ để hỏi: What, Where, When
✅ Mọi người cũng xem : sản xuất linh kiện điện tử là gì
2. Từ thuộc về mặt cấu trúc không cần nhấn
Đại từ: he, she, I
Giới từ: in, on, at
Mạo từ: a, an, the
Từ nối: but, because, and
Trợ động từ: can, should, must
Động từ ‘to be’: am, is, were, was
Xem thêm:
=> Phương pháp xác đinh trọng âm trong tiếng Anh
=> TỔNG HỢP 15 QUY TẮC BẤT BẠI NHẤN TRỌNG ÂM TRONG TIẾNG ANH
V. Bài tập trọng âm
Bài tập trọng âm – Khoanh tròn đáp án đúng
1. a. darkness b. warmth c. market d. remark
2. a. begin b. comfort c. apply d. suggest
3. a. direct b. idea c. suppose d. figure
4. a. revise b. amount c. village d. desire
5. a. standard b. happen c. handsome d. destroy
6. a. scholarship b. negative c. develop d. purposeful
7. a. ability b. acceptable c. education d. hilarious
8. a. document b. comedian c. perspective d. location
9. a. provide b. product c. promote d. profess
10. a. different b. regular c. achieving d. property
Đáp án:
1. D – Đáp án D có trọng âm số 2, các từ khác có trọng âm thứ 1
2. B – Đáp án B có trọng âm số 1, còn lại các từ trọng âm thứ 2
3. D – Đáp án D có trọng âm số 1, còn lại các từ trọng âm thứ 2
4. C – Đáp án C có trọng âm số 1, còn lại các từ trọng âm thứ 2
5. D – Đáp án D có trọng âm số 2, các từ khác có trọng âm thứ 1
6. C – Đáp án C có trọng âm số 2, các từ khác có trọng âm thứ 1
7. C – Đáp án C có trọng âm số 3, các từ khác có trọng âm thứ 2
8. A – Đáp án A có trọng âm số 1, còn lại các từ trọng âm thứ 2
9. B – Đáp án B có trọng âm số 1, còn lại các từ trọng âm thứ 2
10. C – Đáp án C có trọng âm số 2, các từ khác có trọng âm thứ 1
✅ Mọi người cũng xem : nguồn lực khan hiếm là gì
Bài 2. Chọn từ có cách đánh trọng âm đúng
1. A. representative B. ‘Representative C. repre’sentative D. Represen’tative
2. A. per’mission B. ‘permission C. permission D. Per’mission
3. A. impossible B. ‘impossible C. im’possible D. impos’sible
4. A. ‘Unexpected B. unex’pected C. unexpected D. Unexpec’ted
5. A. uni’versity B. ’university C. univer’sity D. u’niversity
6. A. dictio’nary B. dic’tionary C. ’dictionary D. dictiona’ry
7. A. ‘understand B. un’derstand C. und’erstand D. Under’stand
8. A. e’quipment B. equip’ment C. ‘equipment D. Equi’pment
9. A. en’vironment B. ’environment C. envi’ronment D. environ’ment
10. A. ’international B. in’ternational C. internatio’nal D. inter’national
11. A. ‘flamingo B. fla’mingo C. flam’ingo D. flamin’go
12. A. ’dragonfly B. d’ragonfly C. dra’gonfly D. dragon’fly
13. A. ’architecture B. ar’chitecture C. archi’tecture D. architec’ture
14. A. ‘Geography B. Geogra’phy C. Ge’ography D. Geo’graphy
15. A. ’Agriculture B. Ag’riculture C. Agri’culture D. Agricul’ture
16. A. ‘traditional B. tra’ditional C. tradi’tional D. traditio’nal
17. A. ’pomegranate B. po’megranate C. pome’granate D. pomegra’nate
18. A. ’watermelon B. wa’termelon C. water’melon D. waterme’lon
19. A. ’accountant B. ac’countant C. acco’untant D. accoun’tant
20. A. ’photographer B. pho’tographer C. photo’grapher D. photogra’pher
Đáp án:
1.C, 2.A, 3.C, 4.B, 5.A, 6.C, 7.D, 8.A, 9.A, 10.D
11. B, 12. A, 13. A, 14. C, 15. A, 16. B, 17. A, 18. A, 19. B, 20.B
Bài 3: Đánh trọng âm cho các từ sau:
1. Company
2. Government
3. Information
4. Research
5. Education
6. Honest
7. Dictionary
8. Decoration
9. Aerobics
10. Swallow
Đáp án:
1. Company /’kʌmpəni/: Doanh nghiệp, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1
2. Government /ˈgʌvərmənt/: chính phủ, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1
3. Information /ˌɪnfərˈmeɪʃən/: thông tin, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3
4. Research /riˈsɜrʧ/: thống kê, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2
5. Education /ɛʤəˈkeɪʃən/: giáo dục, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3
6. Honest/ˈɑːnɪst/: trung thực, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1
7. Dictionary /ˈdɪkʃəneri/: từ điển, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1
8. Decoration /ˌdekəˈreɪʃn/: đồ trang trí, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3
9. Aerobics /eəˈrəʊbɪks/: thể dục nhịp điệu, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2
10. Swallow /ˈswɒləʊ/ chim én, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1
Trên đây là một vài quy tắc đánh trọng âm phổ biến trong tiếng Anh, hy vọng qua bài viết bạn đã nắm được sơ lược và áp dụng tố khi giao tiếp tiếng Anh. mặc khác, trọng âm vẫn còn khá thường xuyên từ vựng không theo quy tắc, hãy học thêm thường xuyên từ mới tiếng Anh để cập nhật thêm kiến thức trọng âm bạn nha!
Các câu hỏi về trọng âm là gì trong tiếng anh
Nếu có bắt kỳ câu hỏi thắc mắt nào vê trọng âm là gì trong tiếng anh hãy cho chúng mình biết nhé, mõi thắt mắt hay góp ý của các bạn sẽ giúp mình cải thiện hơn trong các bài sau nhé
Trả lời